Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Tính giá trị của biểu thức \(A = 3.\left( {32,1 - 6,32} \right) + 7.32,1 + 3.0,32\).
Trả lời:
Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Tính giá trị của biểu thức \(A = 3.\left( {32,1 - 6,32} \right) + 7.32,1 + 3.0,32\).
Trả lời:
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: \(303\)
Ta có: \(A = 3.\left( {32,1 - 6,32} \right) + 7.32,1 + 3.0,32\)
\(A = 3.32,1 - 3.6,32 + 7.32,1 + 3.0,32\)
\(A = \left( {3 + 7} \right).32,1 + 3.\left( {0,32 - 6,32} \right)\)
\(A = 10.32,1 + 3.\left( { - 6} \right)\)
\(A = 321 - 18\)
\(A = 303\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. \(10.\)
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Số tự nhiên nhỏ nhất thỏa mãn \(x > 10,35\) là \(11.\)
Lời giải
Đáp án đúng là: a) Đ b) S c) Đ d) S
Số học sinh giỏi chiếm \(\frac{{32}}{{400}}.100 = 8\% \).
Số học sinh yếu chiếm \(\frac{{12}}{{400}}.100 = 3\% \).
Số học sinh đạt loại khá là \(400.60\% = 400.\frac{{60}}{{100}} = 240\) (học sinh)
Số học sinh trung bình là \(400 - \left( {32 + 240 + 12} \right) = 116\) (học sinh)
Số học sinh trung bình nhiều hơn số học sinh giỏi là \(116 - 32 = 84\) (học sinh).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. tia.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
