Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \[\frac{7}{{30}} + \frac{{ - 12}}{{37}} + \frac{{23}}{{30}} + \frac{{ - 25}}{{37}}.\]
b) \(\left( { - 0,4} \right) \cdot \left( { - 0,5} \right) \cdot \left( { - 0,8} \right).\)
c) \(\frac{2}{{11}} \cdot \frac{{ - 5}}{4} + \frac{{ - 9}}{{11}} \cdot \frac{5}{4} + 1\frac{3}{4}.\)
d) \(\left( {\frac{5}{7} \cdot 0,6 - 5:3\frac{1}{2}} \right) \cdot \left( {40\% - 1,4} \right) \cdot {\left( { - \frac{2}{3}} \right)^3}.\)
Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \[\frac{7}{{30}} + \frac{{ - 12}}{{37}} + \frac{{23}}{{30}} + \frac{{ - 25}}{{37}}.\]
b) \(\left( { - 0,4} \right) \cdot \left( { - 0,5} \right) \cdot \left( { - 0,8} \right).\)
c) \(\frac{2}{{11}} \cdot \frac{{ - 5}}{4} + \frac{{ - 9}}{{11}} \cdot \frac{5}{4} + 1\frac{3}{4}.\)Quảng cáo
Trả lời:

a) \[\frac{7}{{30}} + \frac{{ - 12}}{{37}} + \frac{{23}}{{30}} + \frac{{ - 25}}{{37}}\] \[ = \left( {\frac{7}{{30}} + \frac{{23}}{{30}}} \right) + \left( {\frac{{ - 12}}{{37}} + \frac{{ - 25}}{{37}}} \right)\] \[ = 1 + \left( { - 1} \right) = 0.\] c) \(\frac{2}{{11}}.\frac{{ - 5}}{4} + \frac{{ - 9}}{{11}}.\frac{5}{4} + 1\frac{3}{4}\) \( = \frac{2}{{11}} \cdot \frac{{ - 5}}{4} + \frac{9}{{11}} \cdot \frac{{ - 5}}{4} + \frac{7}{4}\) \( = \frac{{ - 5}}{4} \cdot \left( {\frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}}} \right) + \frac{7}{4}\) \( = \frac{{ - 5}}{4} \cdot \frac{{11}}{{11}} + \frac{7}{4}\) \( = \frac{{ - 5}}{4} \cdot 1 + \frac{7}{4}\) \[ = \frac{{ - 5}}{4} + \frac{7}{4}\] \[ = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}.\] |
b) \(\left( { - 0,4} \right) \cdot \left( { - 0,5} \right) \cdot \left( { - 0,8} \right)\) \[ = 0,2 \cdot \left( { - 0,8} \right)\] \[ = - 0,16.\] d) \(\left( {\frac{5}{7} \cdot 0,6 - 5:3\frac{1}{2}} \right) \cdot \left( {40\% - 1,4} \right) \cdot {\left( { - \frac{2}{3}} \right)^3}\) \( = \left( {\frac{5}{7} \cdot \frac{3}{5} - 5:\frac{7}{2}} \right) \cdot \left( {\frac{2}{5} - \frac{7}{5}} \right) \cdot \left( { - \frac{8}{{27}}} \right)\) \( = \left( {\frac{3}{7} - \frac{{10}}{7}} \right) \cdot \left( { - 1} \right) \cdot \left( { - \frac{8}{{27}}} \right)\) \( = \left( { - 1} \right) \cdot \left( { - 1} \right) \cdot \left( { - \frac{8}{{27}}} \right)\) \( = 1 \cdot \left( { - \frac{8}{{27}}} \right)\) \( = - \frac{8}{{27}}.\)
|
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Số học sinh đạt loại Giỏi của lớp 6A là:
\(40 \cdot 25\% = 10\) (học sinh).
Số học sinh xếp loại Trung bình của lớp 6A là:
\(\frac{2}{5} \cdot 10 = 4\) (học sinh).
b) Số học sinh xếp loại Khá của lớp 6A là:
\(40 - 10 - 4 = 26\) (học sinh).
Tỉ số phần trăm số học sinh Khá so với số học sinh cả lớp là:
\(\frac{{26}}{{40}} \cdot 100\% = 65\% \).
Lời giải
Xét hai lớp cuối cùng là lớp thứ \(n - 1\) và lớp thứ \(n.\)
Lớp thứ \(n - 1\) được chia \(x\) cây và \(\frac{1}{8}\) số cây còn lại, hay \(x + \frac{1}{8}y\) (cây) (với \(y\) là số cây còn lại sau lớp thứ \(n - 2\) trồng).
Lớp thứ \(n\) là lớp cuối cùng được chia nốt \(y - \frac{1}{8}y = \frac{7}{8}y\) (cây), số cây này nếu theo đúng quy luật của bài toán thì bằng \(x + 5\) (cây) (do không còn số còn lại).
Vì số cây các lớp được chia đem trồng đều bằng nhau nên ta có: \(x + \frac{1}{8}y = x + 5,\) hay \(\frac{1}{8}y = 5,\) suy ra \(y = 40\) (cây).
Khi đó, lớp cuối cùng được chia nốt số cây là: \(\frac{7}{8} \cdot 40 = 35\) (cây), cũng tức là mỗi lớp được chia 35 cây.
Vì lớp 6A trồng 10 cây và \(\frac{1}{8}\) số cây còn lại nên \(\frac{1}{8}\) số cây còn lại chính bằng \(35 - 10 = 25\) (cây).
Tổng số cây là: \(10 + 25:\frac{1}{8} = 210\) (cây).
Số lớp 6 là: \(210:35 = 6\) (lớp).
Vậy có 6 lớp 6 và mỗi lớp được chia 35 cây đem trồng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.