Câu hỏi:
01/07/2025 9
3.1. Cho tứ giác \(ABCD\) \(\left( {AD\,{\rm{//}}\,BC} \right)\) nội tiếp đường tròn. Biết \(\widehat {A\,} = 80^\circ \) và \(\widehat {ABD} = 60^\circ .\)
Góc \(BDC\) có số đo là bao nhiêu độ?
3.2. Trên mặt phẳng toạ độ \[Oxy\] cho \(A\left( { - 2;\,\, - 2} \right).\) Phép quay thuận chiều \[90^\circ \] tâm \[O\] biến điểm \[A\] thành điểm \[I.\] Khi đó, hãy tìm tọa độ của điểm \(I.\)
3.1. Cho tứ giác \(ABCD\) \(\left( {AD\,{\rm{//}}\,BC} \right)\) nội tiếp đường tròn. Biết \(\widehat {A\,} = 80^\circ \) và \(\widehat {ABD} = 60^\circ .\)
![3.1. Cho tứ giác \(ABCD\) \(\left( {AD\,{\rm{//}}\,BC} \right)\) nội tiếp đường tròn. Biết \(\widehat {A\,} = 80^\circ \) và \(\widehat {ABD} = 60^\circ .\) Góc \(BDC\) có số đo là bao nhiêu độ? 3.2. Trên mặt phẳng toạ độ \[Oxy\] cho \(A\left( { - 2;\,\, - 2} \right).\) Phép quay thuận chiều \[90^\circ \] tâm \[O\] biến điểm \[A\] thành điểm \[I.\] Khi đó, hãy tìm tọa độ của điểm \(I.\) (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/07/blobid8-1751339268.png)
Góc \(BDC\) có số đo là bao nhiêu độ?
3.2. Trên mặt phẳng toạ độ \[Oxy\] cho \(A\left( { - 2;\,\, - 2} \right).\) Phép quay thuận chiều \[90^\circ \] tâm \[O\] biến điểm \[A\] thành điểm \[I.\] Khi đó, hãy tìm tọa độ của điểm \(I.\)
Quảng cáo
Trả lời:
3.1. Tứ giác \(ABCD\) nội tiếp nên \[\widehat {A\,} + \widehat C = 180^\circ \] (tổng hai góc đối của tứ giác nội tiếp bằng \(180^\circ ).\) Suy ra \[\widehat C = 180^\circ - \widehat {A\,} = 180^\circ - 80^\circ = 100^\circ .\] Xét \(\Delta ABD\) có \(\widehat {A\,} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \) (tổng ba góc của một tam giác) |
![]() |
Suy ra \[\widehat {ADB} = 180^\circ - \left( {\widehat {A\,} + \widehat {ABD}} \right) = 180^\circ - \left( {80^\circ + 60^\circ } \right) = 40^\circ \].
Vì \[AD\,{\rm{//}}\,BD\] nên \[\widehat {DBC} = \widehat {ADB} = 40^\circ \] (so le trong).
Xét \(\Delta BCD\) có \(\widehat {C\,} + \widehat {CBD} + \widehat {BDC} = 180^\circ \) (tổng ba góc của một tam giác)
Suy ra \(\widehat {BDC} = 180^\circ - \left( {\widehat {C\,} + \widehat {CBD}} \right) = 180^\circ - \left( {100^\circ + 40^\circ } \right) = 40^\circ .\)
3.2.
![3.1. Cho tứ giác \(ABCD\) \(\left( {AD\,{\rm{//}}\,BC} \right)\) nội tiếp đường tròn. Biết \(\widehat {A\,} = 80^\circ \) và \(\widehat {ABD} = 60^\circ .\) Góc \(BDC\) có số đo là bao nhiêu độ? 3.2. Trên mặt phẳng toạ độ \[Oxy\] cho \(A\left( { - 2;\,\, - 2} \right).\) Phép quay thuận chiều \[90^\circ \] tâm \[O\] biến điểm \[A\] thành điểm \[I.\] Khi đó, hãy tìm tọa độ của điểm \(I.\) (ảnh 3)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/07/blobid7-1751339254.png)
Gọi \[H\] là hình chiếu của \[A\] trên \[Ox.\] Ta có \(A\left( { - 2;\,\, - 2} \right)\) nên \[OH = AH = \left| {--2} \right| = 2.\]
Do đó \[\Delta AOH\] vuông cân tại \[H,\] nên \(\widehat {AOH} = 45^\circ .\)
Xét \[\Delta AOH\] vuông tại \[H,\] theo định lí Pythagore ta có: \[O{A^2} = O{H^2} + A{H^2}\]
Suy ra \(OA = \sqrt {O{H^2} + A{H^2}} = \sqrt {{2^2} + {2^2}} = \sqrt 8 = 2\sqrt 2 .\)
Gọi \[I\] là điểm đối xứng với \[A\] qua \[Ox,\] do đó \[I\left( {--2;{\rm{ }}2} \right).\]
Ta cũng chứng minh được \(\widehat {HOI} = 45^\circ \) và \(OI = 2\sqrt 2 .\)
Như vậy, phép quay thuận chiều \[90^\circ \] tâm \[O\] biến điểm \(A\left( { - 2;\,\, - 2} \right)\) thành điểm \[I\left( {--2;{\rm{ }}2} \right).\]
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
2.1. a) Số học sinh lớp 9D là: \(8 + 6 + 5 + 4 + 3 + 5 + 2 + 3 + 1 + 2 = 39\) (học sinh)
b) Số học sinh đi xe buýt là \(3 + 5 = 8\) (học sinh)
Do đó, xác suất để chọn được học sinh đi học bằng xe buýt là: \(\frac{8}{{39}}\).
c) Số học sinh đi học bằng xe đạp hoặc xe điện là: \(8 + 6 + 5 + 4 = 23\) (học sinh)
Do đó, xác suất để chọn được học sinh đi học bằng xe đạp hoặc xe điện là: \(\frac{{23}}{{39}}.\)
2.2. a) Đánh số các bạn nam lần lượt là \[1\,;\,\,3\,;\,\,5.\]
Đánh số các bạn nữ lần lượt là \[2\,;\,\,4\,;\,\,6.\]
Để biến cố xảy ra thì trong hai bạn được chọn phải có 1 số lẻ và một số chẵn.
Bạn thứ nhất Bạn thứ hai |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
\[\left( {1\,;\,\,1} \right)\] |
\[\left( {2\,;\,\,1} \right)\] |
\[\left( {3\,;\,\,1} \right)\] |
\[\left( {4\,;\,\,1} \right)\] |
\[\left( {5\,;\,\,1} \right)\] |
\[\left( {6\,;\,\,1} \right)\] |
2 |
\[\left( {1\,;\,\,2} \right)\] |
\[\left( {2\,;\,\,2} \right)\] |
\[\left( {3\,;\,\,2} \right)\] |
\[\left( {4\,;\,\,2} \right)\] |
\[\left( {5\,;\,\,2} \right)\] |
\[\left( {6\,;\,\,2} \right)\] |
3 |
\[\left( {1\,;\,\,3} \right)\] |
\[\left( {2\,;\,\,3} \right)\] |
\[\left( {3\,;\,\,3} \right)\] |
\[\left( {4\,;\,\,3} \right)\] |
\[\left( {5\,;\,\,3} \right)\] |
\[\left( {6\,;\,\,3} \right)\] |
4 |
\[\left( {1\,;\,\,4} \right)\] |
\[\left( {2\,;\,\,4} \right)\] |
\[\left( {3\,;\,\,4} \right)\] |
\[\left( {4\,;\,\,4} \right)\] |
\[\left( {5;{\rm{ }}4} \right)\] |
\[\left( {6\,;\,\,4} \right)\] |
5 |
\[\left( {1\,;\,\,5} \right)\] |
\[\left( {2\,;\,\,5} \right)\] |
\[\left( {3\,;\,\,5} \right)\] |
\[\left( {4\,;\,\,5} \right)\] |
\[\left( {5\,;\,\,5} \right)\] |
\[\left( {6\,;\,\,5} \right)\] |
6 |
\[\left( {1\,;\,\,6} \right)\] |
\[\left( {2\,;\,\,6} \right)\] |
\[\left( {3\,;\,\,6} \right)\] |
\[\left( {4\,;\,\,6} \right)\] |
\[\left( {5;{\rm{ }}6} \right)\] |
\[\left( {6\,;\,\,6} \right)\] |
Vì một bạn không thể được chọn 2 lần nên các ô bị gạch trong bảng không có khả năng xảy ra. Không gian mẫu của phép thử là \(\Omega = \left\{ {\left( {2;\,\,1} \right);\,\,\left( {3;\,\,1} \right);\left( {4;\,\,1} \right);...;\left( {5;\,\,6} \right)} \right\}\).
Không gian mẫu của phép thử có 30 phần tử.
b) Vì khả năng được chọn của các bạn là như nhau nên các kết quả của phép thử là đồng khả năng.
Có 18 kết quả thuận lợi cho biến cố là: \[\left( {2\,;\,\,1} \right)\,;\,\,\left( {4\,;\,\,1} \right)\,;\,\,\left( {6\,;\,\,1} \right)\,;\,\left( {1\,;\,\,2} \right)\,;\,\,\left( {3\,;\,\,2} \right)\,;\,\,\left( {5\,;\,\,2} \right);\,\,\left( {2\,;\,\,3} \right)\,;\]
\[\left( {4\,;\,\,3} \right)\,;\left( {6\,;\,\,3} \right)\,;\,\,\left( {1\,;\,\,4} \right)\,;\,\,\left( {3\,;\,\,4} \right)\,;\,\,\left( {5\,;\,\,4} \right)\,;\,\,\left( {2\,;\,\,5} \right)\,;\,\,\left( {4\,;\,\,5} \right)\,;\,\,\left( {6\,;\,\,5} \right)\,;\,\,\left( {1\,;\,\,6} \right)\,;\,\,\left( {3\,;\,\,6} \right)\,;\,\,\left( {5\,;\,\,6} \right).\]
Vậy xác suất của biến cố là \(P = \frac{{18}}{{30}} = \frac{3}{5}\).
Lời giải
a) Đối tượng thống kê là số tiền các hộ gia đình vay để phát triển sản xuất.
Tiêu chí thống kê là số lượng các hộ gia đình.
b) Số gia đình được thống kê trong biểu đồ là:
\[5 + 7 + 10 + 18 + 25 + 15 = 80\] (hộ gia đình)
c) Ta có các giá trị năm nửa khoảng \[\left[ {40;{\rm{ }}50} \right),\] \[\left[ {50;\,\,60} \right),\] \[\left[ {60;\,\,70} \right),\] \[\left[ {70;{\rm{ }}80} \right),\,\]\[\left[ {80;{\rm{ }}90} \right),\] \[\,\,\left[ {90;{\rm{ }}100} \right)\] lần lượt có tần số là:
\[{n_1} = 5;{\rm{ }}{n_2} = 7;{\rm{ }}{n_3} = 10;{\rm{ }}{n_4} = 18;{\rm{ }}{n_5} = 25;{\rm{ }}{n_6} = 15.\]
Các giá trị năm nửa khoảng \[\left[ {40;{\rm{ }}50} \right),\] \[\left[ {50;\,\,60} \right),\] \[\left[ {60;\,\,70} \right),\] \[\left[ {70;{\rm{ }}80} \right),\,\,\left[ {80;{\rm{ }}90} \right),\,\,\left[ {90;{\rm{ }}100} \right)\] lần lượt có tần số tương đối là:
\[{f_1} = \frac{{5 \cdot 100}}{{80}}\% = 6,25\% ;\] \[{f_2} = \frac{{7 \cdot 100}}{{80}}\% = 8,75\% ;\] \[{f_3} = \frac{{10 \cdot 100}}{{80}}\% = 12,5\% ;\]
\[{f_4} = \frac{{18 \cdot 100}}{{80}}\% = 22,5\% ;\] \[{f_5} = \frac{{25 \cdot 100}}{{80}}\% = 31,25\% ;\] \[{f_6} = \frac{{15 \cdot 100}}{{80}}\% = 18,75\% .\]
Bảng tần số ghép nhóm tương đối của mẫu số liệu đó sau khi ghép nhóm theo sáu nhóm ứng với sáu nửa khoảng \[\left[ {40;{\rm{ }}50} \right),\] \[\left[ {50;\,\,60} \right),\] \[\left[ {60;\,\,70} \right),\] \[\left[ {70;{\rm{ }}80} \right),\,\,\left[ {80;{\rm{ }}90} \right),\,\,\left[ {90;{\rm{ }}100} \right)\] như sau:
Nhóm |
\[\left[ {40;{\rm{ }}50} \right)\] |
\[\left[ {50;\,\,60} \right)\] |
\[\left[ {60;\,\,70} \right)\] |
\[\left[ {70;{\rm{ }}80} \right)\] |
\[\left[ {80;{\rm{ }}90} \right)\] |
\[\left[ {90;{\rm{ }}100} \right)\] |
Tần số tương đối (%) |
\(6,25\) |
\(8,75\) |
\(12,5\) |
\(22,5\) |
\(31,25\) |
\(18,75\) |
d) Ta có biểu đồ tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu ghép đó là:
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.