Câu hỏi:

05/07/2025 67 Lưu

(2,5 điểm)

1. Giải các phương trình sau:

a) \[2x(3x - 1) + 6x - 2 = 0\];

b) \(\frac{2}{{x - 3}} - \frac{3}{{x + 3}} = \frac{{3x + 5}}{{{x^2} - 9}}\).

2. Giải các bất phương trình sau:

a) \(3x - 8 > 4x - 12;\)

b) \(\frac{2}{3}\left( {2x + 3} \right) < 7 - 4x;\)

c) \(2x + 3\left( {x + 1} \right) > 5x - \left( {2x - 4} \right).\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

1. a) \[2x(3x - 1) + 6x - 2 = 0\]

\[2x\left( {3x - 1} \right) + 2\left( {3x - 1} \right) = 0\]

\[\left( {3x - 1} \right)\left( {2x + 2} \right) = 0\]

\[2\left( {3x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\]

\(3x - 1 = 0\) hoặc \(x + 1 = 0\)

\(x = \frac{1}{3}\) hoặc \(x = - 1\).

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{1}{3}\) và \(x = - 1\).

1. b) \(\frac{2}{{x - 3}} - \frac{3}{{x + 3}} = \frac{{3x + 5}}{{{x^2} - 9}}\)

Điều kiện xác định \(x + 3 \ne 0\); \(x - 3 \ne 0\) và \({x^2} - 9 \ne 0\) hay \(x \ne - 3\) và \(x \ne 3\).

Quy đồng mẫu hai vế của phương trình, ta được

\(\frac{{2\left( {x + 3} \right) - 3\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}} = \frac{{3x + 5}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}\)

Suy ra \(2\left( {x + 3} \right) - 3\left( {x - 3} \right) = 3x + 5\)

\(2x + 6 - 3x + 9 = 3x + 5\)

\[15 - x = 3x + 5\]

\[4x = 10\]

\[x = \frac{5}{2}\].

Giá trị \[x = \frac{5}{2}\] thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy nghiệm của phương trình là \[x = \frac{5}{2}\].

2. a) \(3x - 8 > 4x - 12\)

\(3x - 4x > - 12 + 8\)

\( - x > - 4\)

\(x < 4\).

Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là \(x < 4.\)

2. b) Ta có: \(\frac{2}{3}\left( {2x + 3} \right) < 7 - 4x\)

\(\frac{4}{3}x + 2 < 7 - 4x\)

\(\frac{4}{3}x + 4x < 5\)

\(\frac{{16}}{3}x < 5\)

\(x < \frac{{15}}{{16}}\).

Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x < \frac{{15}}{{16}}\).

2. c) \(2x + 3\left( {x + 1} \right) > 5x - \left( {2x - 4} \right)\)

\(2x + 3x + 3 > 5x - 2x + 4\)

\(5x + 3 > 3x + 4\)

\(5x - 3x > 4 - 3\)

\(2x > 1\)

\(x > \frac{1}{2}.\)

Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm là \(x > \frac{1}{2}.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Gọi vận tốc của ô tô và vận tốc của xe máy lần lượt là \(x,y{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)\) và \(x,y > 0.\)

Sau 2 giờ ô tô đi được quãng đường là \(2x{\rm{ }}\left( {{\rm{km}}} \right)\).

Sau 2 giờ xe máy đi được quãng đường là \(2y{\rm{ }}\left( {{\rm{km}}} \right)\)

Vì hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh cách nhau \(200{\rm{ km,}}\) đi ngược chiều và gặp nhau sau 2 giờ nên ta có phương trình \[2x + 2y = 200\] hay \[x + y = 100 & \left( 1 \right)\]

Nếu vận tốc của ô tô tăng thêm \(10{\rm{ km/h}}\) thì vận tốc mới của ô tô là: \(x + 10{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)\).

Nếu vận tốc của xe máy giảm đi \({\rm{5 km/h}}\) thì vận tốc mới của xe máy là \(y - 5{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)\).

Vì vận tốc của ô tô tăng thêm \(10{\rm{ km/h}}\) và vận tốc của xe máy giảm đi \({\rm{5 km/h}}\) thì lúc này vận tốc của ô tô bằng 2 lần vận tốc của xe máy nên ta có phương trình

\(x + 10 = 2\left( {y - 5} \right)\) hay \(x - 2y = - 20 & \left( 2 \right)\).

Từ \[\left( 1 \right)\] và \(\left( 2 \right)\) ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 100\\x - 2y = - 20\end{array} \right.\).

Trừ từng vế hai phương trình của hệ trên, ta được: \(3y = 120\), suy ra \(y = 40\) (thỏa mãn).

Thay \(y = 40\) vào phương trình \(x + y = 100\), ta được:

\(x + 40 = 100\) suy ra \(x = 60\) (thỏa mãn).

Vậy vận tốc của ô tô là \(60{\rm{ km/h}}\) và vận tốc của xe máy là \(40{\rm{ km/h}}\).

Lời giải

Hướng dẫn giải

1.  Xét tam giác \(ABH\) vuông tại \(H\), ta có:

1. Cho hình vẽ dưới đây, tính độ dài các cạnh   B H , C K , A K .   (kết quả được làm tròn đến hàng phần mười).    2. Một người đứng cách nơi thả khinh khí cầu 800 m nhìn thấy nó với góc nghiêng   38 ∘ .   Tính độ cao của khinh khí cầu so với mặt đất. Cho biết khoảng cách từ mặt đất đến mắt người đó là   1 , 5 m   (kết quả làm tròn đến hàng phần mười). (ảnh 3)

\(\sin A = \frac{{BH}}{{AH}}\) suy ra \(BH = AH.\sin A = 3.\sin 40^\circ \approx 1,9.\)

Xét tam giác \(ACK\) vuông tại \(K\), ta có:

\(AC = AB + BC = 3 + 2 = 5\).

\(\sin A = \frac{{CK}}{{AC}}\) suy ra \(CK = AC.\sin A = 5.\sin 40^\circ \approx 3,2\).

Xét tam giác \(ACK\) vuông tại \(K\), ta có:

\(\tan A = \frac{{CK}}{{AK}}\) suy ra \(AK = \frac{{CK}}{{\tan A}} = \frac{{3,2}}{{\tan 40^\circ }} \approx 3,8.\)

Vậy \(BH \approx 1,9\), \(CK \approx 3,2\), \(AK \approx 3,8.\)

2. Quan sát hình vẽ hình học của bài toán, ta có:

1. Cho hình vẽ dưới đây, tính độ dài các cạnh   B H , C K , A K .   (kết quả được làm tròn đến hàng phần mười).    2. Một người đứng cách nơi thả khinh khí cầu 800 m nhìn thấy nó với góc nghiêng   38 ∘ .   Tính độ cao của khinh khí cầu so với mặt đất. Cho biết khoảng cách từ mặt đất đến mắt người đó là   1 , 5 m   (kết quả làm tròn đến hàng phần mười). (ảnh 4)

Độ cao của khinh khí cầu so với mặt đất là đoạn thẳng \(BE.\)

Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), ta có:

\(\tan \widehat {BCA} = \frac{{AB}}{{AC}}\) hay \(AB = AC.\tan \widehat {BCA}\).

Suy ra \[AB = 800.\tan 38^\circ \approx 625\,\,\left( {\rm{m}} \right)\].

Ta có \(BE = AB + AE \approx 625 + 1,5 = 626,5\,\,\left( {\rm{m}} \right)\).

Vậy độ cao của khinh khí cầu so với mặt đất khoảng \(626,5\,\,{\rm{m}}{\rm{.}}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[\left( {6;\,\, - 6} \right)\].

B. \[\left( {6;\,\,6} \right)\].

C. \[\left( { - \frac{{354}}{{13}};\,\,\frac{{402}}{{13}}} \right)\].

D. \[\left( {\frac{{354}}{{13}};\,\,\frac{{402}}{{13}}} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP