Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 3)
26 người thi tuần này 4.6 596 lượt thi 14 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 1: Đại số)
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 9 ( Mới nhất)_ đề 1
Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 Toán 9 hay nhất năm 2023 có đáp án (Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. \[x \ne 4;{\rm{ }}x \ne - 3\].
B. \[x \ne 3;{\rm{ }}x \ne - 4\].
C. \[x \ne 3;{\rm{ }}x \ne 6\].
D. \[x \ne 0;{\rm{ }}x \ne - 3\].
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{1}{{x - 3}} - 3 = \frac{2}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 4} \right)}}\) là \[x - 3 \ne 0\] và \[x + 4 \ne 0,\] hay \[x \ne 3\] và \[x \ne - 4\].
Câu 2
A. \[\left\{ { - 9;4} \right\}.\]
B. \[\left\{ 4 \right\}.\]
C. \[\left\{ { - 9} \right\}.\]
D. \[\left\{ {9;4} \right\}.\]
Lời giải
Ta có: \(\left( {\frac{2}{3}x + 6} \right)\left( {8 - 2x} \right) = 0\)
\(\frac{2}{3}x + 6 = 0\) hoặc \(8 - 2x = 0\)
\(\frac{2}{3}x = - 6\) hoặc \(2x = 8\)
\(x = - 9\) hoặc \(x = 4\)
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = - 9;\) \(x = 4\).
Câu 3
A. \[\left( {6;\,\, - 6} \right)\].
B. \[\left( {6;\,\,6} \right)\].
C. \[\left( { - \frac{{354}}{{13}};\,\,\frac{{402}}{{13}}} \right)\].
D. \[\left( {\frac{{354}}{{13}};\,\,\frac{{402}}{{13}}} \right)\].
Lời giải

Cách 2. Thay \(x = 6;\,\,y = - 6\) vào hệ phương trình đã cho, ta được:
\(\left\{ \begin{array}{l}3 \cdot 6 + 4 \cdot \left( { - 6} \right) = - 6\,\,\left( { \ne 42} \right)\\10 \cdot 6 - 9 \cdot \left( { - 6} \right) = 114\,\,\left( { \ne 6} \right).\end{array} \right.\)
Tương tự, thay giá trị của \(x\) và \(y\) lần lượt của các cặp số ở phương án B, C, D vào hệ phương trình đã cho, ta thấy chỉ có cặp số \(\left( {6;\,\,6} \right)\) là nghiệm của cả hai phương trình trong hệ.
Vậy cặp số \(\left( {6;\,\,6} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}3x + 4y = 42\\10x - 9y = 6.\end{array} \right.\]
Cách 3. Giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}3x + 4y = 42\\10x - 9y = 6.\end{array} \right.\]
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với \(10\) và nhân hai vế của phương trình thứ hai với \(3,\) ta được hệ phương trình mới \[\left\{ \begin{array}{l}30x + 40y = 420\\30x - 27y = 18.\end{array} \right.\]
Trừ từng vế phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai của hệ phương trình trên, ta được:
\(67y = 402\), suy ra \(y = 6\).
Thay \(y = 6\) vào phương trình \[3x + 4y = 42,\] ta được:
\[3x + 4 \cdot 6 = 42\] hay \[3x = 18\] suy ra \(x = 6.\)
Do đó, hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là \(\left( {6;\,\,6} \right)\).
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 4
A. số âm.
B. số dương.
C. số 0.
D. số tùy ý.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: \(a < b\) và \(ac > bc\) nên ta có \(c < 0\), tức \(c\) là số âm.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 5
A. Nếu \[a > b\] thì \(ac > bc.\)
B. Nếu \(a > b\) thì \(\frac{a}{c} > \frac{b}{c}.\)
C. Nếu \(a > b\) thì \(ac < bc.\)
D. Nếu \(a > b\) thì \(a + c < b + c.\)
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Từ giả thiết \(c < 0\) và điều kiện \(a > b\) ở 4 đáp án, ta có:</>
Nếu \(a > b\) và \(c < 0\) thì \(ac < bc\). Do đó đáp án A sai.
Nếu \(a > b\) và \(c < 0\) thì \(\frac{a}{c} < \frac{b}{c}.\) Do đó đáp án B sai.
Nếu \(a > b\) và \(c < 0\) thì \(ac < bc\). Do đó đáp án C đúng.
Nếu \(a > b\) và \(c < 0\) thì \(a + c > b + c.\) Do đó đáp án D sai.</>
Vậy chọn đáp án C.
Câu 6
A. \[x \le 5.\]
B. \[x \ge 5.\]
C. \[x \le - 5.\]
D. \[x < 5.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \[5 + 7x \le 11.\]
C. \[5 + 7x \ge 15.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. \(\frac{{AC}}{{BC}}.\)
B. \(\frac{{BC}}{{AC}}.\)
C. \(\frac{{AB}}{{BC}}.\)
D. \(\frac{{AB}}{{AC}}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. \(12,45\)cm.
B. \(15,56\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
C. \(6,43\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
D. \(8\)cm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.