15 câu trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 4. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai có đáp án

46 người thi tuần này 4.6 203 lượt thi 15 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

I. Nhận biết

Khử mẫu biểu thức \(\sqrt {\frac{3}{7}} \) ta được

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có \[\sqrt {\frac{3}{7}} = \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 7 }} = \frac{{\sqrt 3 .\sqrt 7 }}{{\sqrt 7 .\sqrt 7 }} = \frac{{\sqrt {27} }}{7}\].

Câu 2

Đưa thừa số ra ngoài dấu căn của \(\sqrt {96} \), ta được

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có \(\sqrt {96} = \sqrt {16 \cdot 6} = \sqrt {16} \cdot \sqrt 6 = 4\sqrt 6 \).

Câu 3

Đưa thừa số vào trong dấu căn của \(3\sqrt {11} \) ta được

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có \[3\sqrt {11} = \sqrt {{3^2}.11} = \sqrt {9.11} = \sqrt {99} \].

Câu 4

Cho biểu thức \(A < 0,\,\,B \ge 0\), khẳng định nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có \(\sqrt {{A^2}B} = \sqrt {{A^2}} .\sqrt B = \left| A \right|\sqrt B = - A\sqrt B \) (do \(A < 0\)).

Câu 5

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Với hai số \(a,b\) không âm thì \(a\sqrt b = \sqrt {{a^2}b} \) nên khẳng định C là khẳng định sai.

Câu 6

II. Thông hiểu

Giá trị của biểu thức \(\sqrt {200\sqrt 3 - 100} \) là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có \(\sqrt {200\sqrt 3 - 100} \)

\( = \sqrt {100.2\sqrt 3 - 100} \)

\( = \sqrt {100.\left( {2\sqrt 3 - 1} \right)} \)

\( = \sqrt {100} .\sqrt {2\sqrt 3 - 1} \)

\( = 10\sqrt {2\sqrt 3 - 1} \).

Câu 7

Trục căn thức ở mẫu của \(\frac{{x + \sqrt 5 }}{{\sqrt x }}\) ta được

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có \[\frac{{x + \sqrt 5 }}{{\sqrt x }} = \frac{{\left( {x + \sqrt 5 } \right)\sqrt x }}{{\sqrt x \cdot \sqrt x }} = \frac{{\sqrt x \left( {x + \sqrt 5 } \right)}}{x}\].

Câu 8

Rút gọn biểu thức \(\sqrt {128{a^4}{b^4}} - 5{b^2}\) ta được

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có \(\sqrt {128{a^4}{b^4}} - 5{b^2}\)

\( = \sqrt {2.64{a^4}{b^4}} - 5{b^2}\)

\( = \sqrt {2.{{\left( {8{a^2}{b^2}} \right)}^2}} - 5{b^2}\)

\( = \sqrt 2 .\sqrt {{{\left( {8{a^2}{b^2}} \right)}^2}} - 5{b^2}\)

\( = \sqrt 2 .8{a^2}{b^2} - 5{b^2}\)

\( = {b^2}\left( {8\sqrt 2 {a^2} - 5} \right)\).

Câu 9

Giá trị của biểu thức \(3\sqrt 5 - \sqrt {6 - 2\sqrt 5 } \) là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có \(3\sqrt 5 - \sqrt {6 - 2\sqrt 5 } \)

\( = 3\sqrt 5 - \sqrt {{1^2} - 2.1.\sqrt 5 + {{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2}} \)

\( = 3\sqrt 5 - \sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 5 } \right)}^2}} \)

\( = 3\sqrt 5 - \left| {1 - \sqrt 5 } \right|\)

\( = 3\sqrt 5 - \left( {\sqrt 5 - 1} \right)\)

\( = 2\sqrt 5 + 1\).

Câu 10

Trong các biểu thức sau đây, biểu thức có giá trị bằng với biểu thức \(\frac{1}{{2 + \sqrt x }} - \frac{1}{{2 - \sqrt x }}\) là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

ĐKXĐ: \(x \ge 0,x \ne 4\).

Ta có \(\frac{1}{{2 + \sqrt x }} - \frac{1}{{2 - \sqrt x }}\)

\( = \frac{{2 - \sqrt x - \left( {2 + \sqrt x } \right)}}{{\left( {2 + \sqrt x } \right)\left( {2 - \sqrt x } \right)}}\)

\( = \frac{{ - 2\sqrt x }}{{{2^2} - {{\left( {\sqrt x } \right)}^2}}}\)\( = - \frac{{2\sqrt x }}{{4 - {x^2}}}\).

Câu 11

Với \(xy \ne 0\) thì biểu thức \(0,3{x^3}{y^2}\sqrt {\frac{9}{{{x^4}{y^8}}}} \) bằng

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có \(0,3{x^3}{y^2}\sqrt {\frac{9}{{{x^4}{y^8}}}} \)\( = 0,3{x^3}{y^2}\frac{{\sqrt 9 }}{{\sqrt {{x^4}} .\sqrt {{y^8}} }}\)

\( = 0,3{x^3}{y^2}\frac{3}{{{x^2}.{y^4}}}\)\( = \frac{{0,3x}}{{{y^2}}}\).

Câu 12

Giá trị của biểu thức \(\sqrt {{{\left( {a - \sqrt 3 } \right)}^2}} + \sqrt 2 \) khi \(a = \sqrt 2 \) là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Với \(a = \sqrt 2 \), ta có: \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 2 - \sqrt 3 } \right)}^2}} + \sqrt 2 \)

\( = \left| {\sqrt 2 - \sqrt 3 } \right| + \sqrt 2 \)

\( = \sqrt 3 - \sqrt 2 + \sqrt 2 \)\( = \sqrt 3 \).

Câu 13

III. Vận dụng

Áp suất \[P\] (lb/in2) cần thiết để ép nước qua một ống dài \[L\] (ft) và đường kính \[d\] (in) với tốc độ \[v\] (ft/s) được cho bởi công thức: \(P = 0,00161 \cdot \frac{{{v^2}L}}{d}\).

(Nguồn: Engineering Problems Illustrating Mathematics, John W. Cell, năm 1943)

Biểu thức biểu diễn của \[v\] theo \[P,\,\,L\] và \[d\] là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Từ công thức \(P = 0,00161.\frac{{{v^2}L}}{d}\), ta có: \({v^2}L = \frac{{Pd}}{{0,00161}}\)

Khi đó \({v^2} = \frac{{Pd}}{{0,00161L}}\) nên \(v = \sqrt {\frac{{Pd}}{{0,00161L}}} \).

Vậy biểu thức biểu diễn của \[v\] theo \[P,\,\,L\] và \[d\] là \(v = \sqrt {\frac{{Pd}}{{0,00161L}}} \).

Câu 14

Trong thuyết tương đối, khối lượng \[m\,\,\left( {{\rm{kg}}} \right)\] của một vật khi chuyển động với vận tốc \[v\,\,\left( {{\rm{m/}}\,{\rm{s}}} \right)\] được cho bởi công thức

\(m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\),

trong đó \({m_0}\) là khối lượng của vật khi đứng yên,

\[c\] (m/s) là vận tốc của ánh sáng trong chân không.

Khối lượng \[m\] của vật còn có thể được tính bằng công thức nào dưới đây?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có \[m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} = \frac{{{m_0} \cdot \sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}{{{{\left( {\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} } \right)}^2}}} = \frac{{{m_0} \cdot \sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}{{1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}}}\].

Vậy \[m = \frac{{{m_0} \cdot \sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}{{1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}}}\].

Câu 15

Với \(x = 2\), biểu thức \(5\sqrt {3x} - \sqrt {12x} + \sqrt {75x} - 15\) bằng \(a\sqrt {bx} - c\). Khi đó, giá trị của biểu thức \(S = a + b + c\) bằng

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Với \(x = 2\), ta có:

\(5\sqrt {3x} - \sqrt {12x} + \sqrt {75x} - 15\)

\( = 5\sqrt {3.2} - \sqrt {12.2} + \sqrt {75.2} - 15\)

\( = 5\sqrt 6 - \sqrt {24} + \sqrt {150} - 15\)

\( = 5\sqrt 6 - \sqrt {4.6} + \sqrt {25.6} - 15\)

\( = 5\sqrt 6 - \sqrt 4 .\sqrt 6 + \sqrt {25} .\sqrt 6 - 15\)

\( = 5\sqrt 6 - 2.\sqrt 6 + 5.\sqrt 6 - 15\)

\( = \sqrt 6 .\left( {5 - 2 + 5} \right) - 15\)

\( = 8\sqrt 6 - 15\)\( = 8\sqrt {3.2} - 15\)

Suy ra \[a = 8,\,\,b = 3,\,\,c = 15\].

Vậy \(S = a + b + c = 9 + 3 + 15 = 27\).

4.6

41 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%