15 câu trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 1. Bất đẳng thức có đáp án

115 lượt thi 15 câu hỏi 60 phút

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

I. Nhận biết

Khẳng định “\(x\) nhỏ hơn 5” được diễn tả là

Xem đáp án

Câu 2:

Khẳng định “\(a\) không lớn hơn \(b\)” được diễn tả là

Xem đáp án

Câu 3:

Nếu \[a > b\] thì:

Xem đáp án

Câu 4:

Vế trái của bất đẳng thức \({x^3} + 3 > x - \frac{1}{2}\) là

Xem đáp án

Câu 5:

Với ba số \(a,b,c\), ta có:

Xem đáp án

Câu 6:

II. Thông hiểu

So sánh hai số \(a\) và \(b\), nếu \[a + 2024 < b + 2024\].

Xem đáp án

Câu 8:

Cho bất đẳng thức \[a > b\] và cho số thực\[c\]. Xác định dấu của hiệu:\[\left( {a + c} \right)--\left( {b + c} \right)\] .

Xem đáp án

Câu 9:

Cho bất đẳng thức \[a > b\] và số thực \[c > 0\]. Xác định dấu của hiệu: \[ac--bc\].

Xem đáp án

Câu 10:

So sánh \(m\) và \(n\) biết \(m - \frac{1}{2} = n\).

Xem đáp án

Câu 11:

So sánh hai số \[3 + {23^{2024}}\] và \[4 + {23^{2024}}\].

Xem đáp án

Câu 12:

Cho \[a - 2 \le b - 1\]. So sánh hai biểu thức \[2a--4\] và \[2b--2\].

Xem đáp án

Câu 13:

III. Vận dụng

So sánh giá trị hai biểu thức \({a^2} + {b^2} + {c^2} + {d^2}\) và \(a\left( {b + c + d + e} \right)\) với \(a,b,c,d,e\) là các só thực bất kỳ.

Xem đáp án

Câu 14:

Với mọi số thực \[a,b,c \in \;\mathbb{R}\], ta có:

Xem đáp án

Câu 15:

Với mọi số thực \[a,\,\,b,\,\,c \in \;\mathbb{R}\], ta có:

Xem đáp án

4.6

23 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%