Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 5)
20 người thi tuần này 4.6 596 lượt thi 17 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 1: Đại số)
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 9 ( Mới nhất)_ đề 1
Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 Toán 9 hay nhất năm 2023 có đáp án (Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. \[x \ne - 2;{\rm{ }}x \ne 3\].
B. \[x \ne 2;{\rm{ }}x \ne --3\].
C. \[x \ne - 3;{\rm{ }}x \ne --2\].
D. \[x \ne 0;{\rm{ }}x \ne 3\].
Lời giải
Vì \[x + 2 \ne 0\] khi \[x \ne - 2\] và \[x - 3 \ne 0\] khi \[x \ne 3\] nên điều kiện xác định của phương trình \(\frac{x}{{x - 3}} = \frac{{5x}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}\) là \[x \ne - 2\] và \[x \ne 3\].
Câu 2
A. \[\left\{ {0;\frac{3}{2}} \right\}\].
B. \[\left\{ 0 \right\}\].
C. \[\left\{ {\frac{3}{2}} \right\}\].
D. \(\left\{ {0; - \frac{3}{2}} \right\}.\)
Lời giải
Ta có: \(9{x^2}\left( {2x - 3} \right) = 0\)
\(9{x^2} = 0\) hoặc \(2x - 3 = 0\)
\({x^2} = 0\) hoặc \(2x = 3\)
\(x = 0\) hoặc \(x = \frac{3}{2}\).
Vậy phương trình đã cho có hai nghệm là \(x = 0;\) \(x = \frac{3}{2}\).
Câu 3
A. \[\left( {1\,;\,\,2} \right)\].
B. \[\left( {2\,;\,\,1} \right)\].
C. \[\left( {2\,;\,\,2} \right)\].
D. \(\left( {1\,;\,\,1} \right).\)
Lời giải
• Thay \[x = 1\,;{\rm{ }}y = 2\] vào phương trình đường thẳng, ta có: \(4.2 - 3.1 = 5\).
Suy ra \[\left( {1\,;\,\,2} \right)\] là nghiệm của phương trình \[4y - 3x = 5\].
• Thay \[x = 2\,;{\rm{ }}y = 1\] vào phương trình đường thẳng, ta có: \[4.1 - 3.2 = - 2 \ne 5.\]
Suy ra \[\left( {2;\,\,1} \right)\] không phải là nghiệm của phương trình \[4y - 3x = 5\].
• Thay \[x = 2\,;{\rm{ }}y = 2\] vào phương trình đường thẳng, ta có: \[4.2 - 3.2 = 2 \ne 5\].
Suy ra \[\left( {2;\,\,2} \right)\] không phải là nghiệm của phương trình \[4y - 3x = 5\].
• Thay \[x = 1;{\rm{ }}y = 1\] vào phương trình đường thẳng, ta có: \[4.1 - 3.1 = 1 \ne 5.\]
Suy ra \(\left( {1\,;\,\,1} \right)\) không phải là nghiệm của phương trình \[4y - 3x = 5\].
Do đó, ta chọn đáp án A.
Câu 4
A. \[\left( { - 3\,;\,\,2} \right)\].
B. \[\left( {3\,;\,\,2} \right)\].
C. \[\left( {3\,;\,\, - 2} \right)\].
D. \[\left( { - 3\,;\,\, - 2} \right).\]
Lời giải
Từ phương trình thứ nhất ta có \[y = 5 - x\]. Thế vào phương trình thứ hai, ta được
\[2x - \left( {5 - x} \right) = 4\], tức là \[3x - 5 = 4\], suy ra \[3x = 9\] hay \[x = 3\].
Từ đó \[y = 5 - 3 = 2.\]
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là \[\left( {3\,;\,\,2} \right).\]
Câu 5
A. \(5a > 3a.\)
B. \(3a > 5a.\)
C. \(5 + a > 3 + a.\)
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có:
⦁ Do \(5 > 3\) nên \(5a > 3a\) khi \(a > 0\) và \(5a < 3a\) khi \(a < 0\). Do đó phương án A và B là sai.
⦁ \(5 > 3\) nên \(5 + a > 3 + a.\) Do đó phương án C là đúng.
⦁ Do \( - 3 > - 6\) nên \( - 3a > - 6a\) khi \(a > 0\). Do đó phương án D là sai.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 6
A. \[ \ge \].
B. \[ \le \].
C. \[ < \].
</>
D. \[ > \].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \[x \ge - 5.\]
B. \[x < - 5\].
C. \[x \le - 5\].
D. \[x \le - 5\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. \(x = - 7.\)
B. \(x = - 6.\)
C. \(x = - 8.\)
D. \(x = - 9.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. \(\sin \alpha = \sin \beta \).
B. \(\cos \alpha = \cos \beta \).
C. \(\tan \alpha = \cot \beta \).
D. \(\tan \alpha = \tan \beta \).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. \(\sin \alpha \).
B. \[\cos \alpha \].
C. \(\tan \alpha \).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. \(12,45\)cm.
B. \(15,56\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
C. \(6,43\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
D. \(8\)cm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. 4 cm.
B. \(8\sqrt 3 \,\,{\rm{cm}}\).
C. \(\frac{{8\sqrt 3 }}{3}\,\,{\rm{cm}}\).
D. 16 cm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.