Câu hỏi:

09/07/2025 64 Lưu

Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định hạt xanh; allele B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn, mỗi cặp allele nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai?

a) Những cây đậu Hà Lan hạt vàng, trơn có kiểu gene AABB hoặc AaBb.

b) Để xác định được kiểu gene của cây đậu hạt vàng, trơn là thuần chủng hay không thì có thể sử dụng phương phép lai phân tích.

c) Cho cây đậu có kiểu hình hạt vàng, trơn lai với cây đậu hạt xanh, nhăn (P), ở đời con F1 có xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn thì kiểu gene của P sẽ là AABB × AaBb.

d) Cho cây đậu hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gene tự thụ phấn thì ở đời con, trong tất cả các cây có kiểu hình hạt vàng, trơn, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Sai; b) Đúng; c) Sai; d) Đúng

Quy ước gene: A – hạt vàng >> a – hạt xanh; B – hạt trơn >> b – hạt nhăn.

a) Sai. Những cây đậu Hà Lan hạt vàng (A-), trơn (B-) có thể có kiểu gene là AABB, AaBB, AABb hoặc AaBb.

b) Đúng. Để xác định được kiểu gene của cây đậu hạt vàng, trơn là thuần chủng hay không thì có thể sử dụng phương phép lai phân tích. Nếu cây đậu hạt vàng, trơn thuần chủng thì kết quả lai phân tích đồng tính; còn nếu cây đậu hạt vàng, trơn không thuần chủng thì kết quả lai phân tích sẽ phân tính.

c) Sai. Cho cây đậu có kiểu hình hạt vàng, trơn (A-B-) lai với cây đậu hạt xanh, nhăn (aabb) (P), ở đời con F1 có xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn (aabb) thì kiểu gene của P sẽ là AaBb × aabb.

d) Đúng. Cho cây đậu hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gene (AaBb × AaBb) tự thụ phấn thì ở đời con, trong tất cả các cây có kiểu hình hạt vàng, trơn, cây thuần chủng (AABB) chiếm tỉ lệ = AABB/A-B- = 1/4 × 1/4 / 3/4 × 3/4 = 1/9.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

- Quy ước gene: A - thân cao > a - thân thấp; allele B - hoa tím > allele b - hoa trắng.

- Quy luật di truyền: Các gene phân li độc lập.

- Xét riêng từng tính trạng ở F1:

+ Thân cao : Thân thấp = (3/8 + 1/8) : (3/8 + 1/8) = 1 : 1 → P: Aa × aa.

+ Hoa tím : Hoa trắng = (3/8 + 3/8) : (1/8 + 1/8) = 3 : 1 → P: Bb × Bb.

→ Kiểu gene của P: AaBb × aaBb.

- P: AaBb × aaBb → Tỉ lệ phân li kiểu gene ở F1 là: (1Aa : 1aa) × (1BB : 2Bb : 1bb) = 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.

Lời giải

Đáp án B

A. Sai. AAbb × aaBB → Tỉ lệ kiểu gene là 1 × 1 = Tỉ lệ kiểu hình là 1 × 1; AaBb × AaBb  → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 2 : 1) × (1 : 2 : 1) ≠ Tỉ lệ kiểu hình là (3 : 1) × (3 : 1).

B. Đúng. AaBb × aabb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 1) × (1 : 1) = Tỉ lệ kiểu hình là (1 : 1) × (1 : 1); Aabb × aaBb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 1) × (1 : 1) = Tỉ lệ kiểu hình là (1 : 1) × (1 : 1).

C. Sai. AABB × aabb → Tỉ lệ kiểu gene là 1 × 1 = Tỉ lệ kiểu hình là 1 × 1; AABb × Aabb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 1) × (1 : 1) ≠ Tỉ lệ kiểu hình là 1 × (1 : 1).

D. Sai. AaBb × aabb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 1) × (1 : 1) = Tỉ lệ kiểu hình là (1 : 1) × (1 : 1); AaBB × AaBB → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 2 : 1) × 1 ≠ Tỉ lệ kiểu hình là (3 : 1) × 1.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP