Câu hỏi:

09/07/2025 22 Lưu

Một cây đậu hà lan có kiểu gene dị hợp về tính trạng dạng vỏ hạt (vỏ trơn trội so với vỏ nhăn). Tính xác suất một quả đậu có 4 hạt trong đó có 3 hạt vỏ trơn, 1 hạt vỏ nhăn.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Quy ước: A – vỏ trơn >> a – vỏ nhăn.

Cây đậu Hà lan có kiểu gene dị hợp Aa → Aa × Aa → ¼ AA : 2/4 Aa : ¼ aa (3/4 vỏ trơn : ¼ vỏ nhăn).

→ Xác suất một quả đậu có 4 hạt trong đó có 3 hạt vỏ trơn, 1 hạt vỏ nhăn là:

Một cây đậu hà lan có kiểu gene dị hợp về tính trạng dạng vỏ hạt (vỏ trơn trội so với vỏ nhăn). Tính xác suất một quả đậu có 4 hạt trong đó có 3 hạt vỏ trơn, 1 hạt vỏ nhăn.  (ảnh 1)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

- Quy ước gene: A - thân cao > a - thân thấp; allele B - hoa tím > allele b - hoa trắng.

- Quy luật di truyền: Các gene phân li độc lập.

- Xét riêng từng tính trạng ở F1:

+ Thân cao : Thân thấp = (3/8 + 1/8) : (3/8 + 1/8) = 1 : 1 → P: Aa × aa.

+ Hoa tím : Hoa trắng = (3/8 + 3/8) : (1/8 + 1/8) = 3 : 1 → P: Bb × Bb.

→ Kiểu gene của P: AaBb × aaBb.

- P: AaBb × aaBb → Tỉ lệ phân li kiểu gene ở F1 là: (1Aa : 1aa) × (1BB : 2Bb : 1bb) = 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.

Lời giải

Đáp án B

A. Sai. AAbb × aaBB → Tỉ lệ kiểu gene là 1 × 1 = Tỉ lệ kiểu hình là 1 × 1; AaBb × AaBb  → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 2 : 1) × (1 : 2 : 1) ≠ Tỉ lệ kiểu hình là (3 : 1) × (3 : 1).

B. Đúng. AaBb × aabb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 1) × (1 : 1) = Tỉ lệ kiểu hình là (1 : 1) × (1 : 1); Aabb × aaBb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 1) × (1 : 1) = Tỉ lệ kiểu hình là (1 : 1) × (1 : 1).

C. Sai. AABB × aabb → Tỉ lệ kiểu gene là 1 × 1 = Tỉ lệ kiểu hình là 1 × 1; AABb × Aabb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 1) × (1 : 1) ≠ Tỉ lệ kiểu hình là 1 × (1 : 1).

D. Sai. AaBb × aabb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 1) × (1 : 1) = Tỉ lệ kiểu hình là (1 : 1) × (1 : 1); AaBB × AaBB → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 2 : 1) × 1 ≠ Tỉ lệ kiểu hình là (3 : 1) × 1.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP