Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.
- Thí nghiệm 2: cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Thí nghiệm 1
Fedư + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
V1 ← V1 → V1
⇒ ∆mtăng = 64V1 – 56V1 = 8V1 (1)
Thí nghiệm 2:
Fedư + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,05V2 ← 0,1V2 → 0,1V2
⇒ ∆mtăng = 0,1V2 .108 – 0,05V2.56 = 8V2 (2)
Từ (1) (2) có: V1 = V2
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a. Sai vì Cu (Z = 29): [Ar]3d104s1 → chu kì 4, nhóm IB.
b. Sai vì Ag dẫn điện tốt hơn Cu.
c. Đúng.
d. Sai vì Cu không tác dụng với dung dịch HCl.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: 1,92.
\[{n_{{H_2}}}\]= 0,03 mol ⇒ nMg + nZn = \[{n_{{H_2}}}\] = 0,03 mol
\[{n_{CuS{O_4}}}\]= 0,04 mol
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)
nMg → nMg
Zn + CuSO4 \( \to {\rm{\;}}\)ZnSO4 + Cu (2)
nZn → nZn
từ (1) (2) ⇒ nCu = nMg + nZn = 0,03 mol
mCu = 0,03.64 = 1,92 gam.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.