Câu hỏi:

18/07/2025 123 Lưu

(1,0 điểm) Cho hình vuông \[ABCD.\] Lấy điểm \[M\] thuộc đường chéo \[BD.\] Kẻ \[ME\] vuông góc với \(AB\) tại \[E,{\rm{ }}MF\] vuông góc với \[AD\] tại \[F.\]

a) Tứ giác \(AEMF\) là hình gì? Vì sao?

b) Xác định vị trí của điểm \[M\] trên đường chéo \[BD\] để diện tích của tứ giác \[AEMF\] lớn nhất.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

(1,0 điểm) Cho hình vuông   A B C D .   Lấy điểm   M   thuộc đường chéo   B D .   Kẻ   M E   vuông góc với   A B   tại   E , M F   vuông góc với   A D   tại   F .    a) Tứ giác   A E M F   là hình gì? Vì sao?  b) Xác định vị trí của điểm   M   trên đường chéo   B D   để diện tích của tứ giác   A E M F   lớn nhất. (ảnh 1)

a) Do \[ME \bot AB\] tại \(E\) nên \(\widehat {MEA} = 90^\circ .\)

Do \[MF \bot AD\] tại \(F\) nên \(\widehat {MFA} = 90^\circ .\)

Do \(ABCD\) là hình vuông nên \(\widehat {EAF} = 90^\circ .\)

Tứ giác \[AEMF\] có \(\widehat {MFA} = \widehat {EAF} = \widehat {AEM} = 90^\circ \) nên \[AEMF\] là hình chữ nhật.

b) Do \(ABCD\) là hình vuông nên \(BD\) là đường phân giác của \(\widehat {ABC}.\)

Do đó \(\widehat {ABD} = 45^\circ \) suy ra \(\Delta BEM\) vuông cân tại \(E\) nên \(BE = ME.\)

Do \[AEMF\] là hình chữ nhật nên \(ME = AF\) nên \(BE = AF.\)

Chu vi của hình chữ nhật \[AEMF\] là:

\[2\left( {AE + AF} \right) = 2\left( {AE + BE} \right) = 2AB.\]

Mà \(AB\) không đổi nên chu vi của hình chữ nhật \[AEMF\] không đổi.

Do đó, diện tích của tứ giác \[AEMF\] lớn nhất khi \[AEMF\] là hình vuông.

Suy ra \[ME = MF.\]

Khi đó \[\Delta BEM = \Delta DFM\] (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).

Suy ra \[BM = DM\] hay \[M\] là trung điểm của \[BC.\,\]

Vậy với \[M\] là trung điểm của \[BC\] thì diện tích của tứ giác \[AEMF\] lớn nhất.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp số: \[ - {\bf{216}}\].

Ta có \(M = {\left( {x + 3} \right)^3} - \left( {x + 9} \right)\left( {{x^2} + 27} \right)\)

\[ = {x^3} + 9{x^2} + 27x - 27 - \left( {{x^3} + 27x + 9{x^2} + 243} \right)\]

\( = {x^3} + 9{x^2} + 27x + 27 - {x^3} - 27x - 9{x^2} - 243\)

\( = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( {9{x^2} - 9{x^2}} \right) + \left( {27x - 27x} \right) - \left( {243 - 27} \right)\)\( = - 216\).

Vậy \(M = - 216.\)

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án:

a) Đúng.

b) Sai.

c) Sai.

d) Đúng.

⦁ Ta có \[G = \left( {7{x^5}{y^4}{z^3} - 3{x^4}y{z^2} + 2{x^2}{y^2}z} \right):{x^2}yz\]

\[ = 7{x^5}{y^4}{z^3}:{x^2}yz - 3{x^4}y{z^2}:{x^2}yz + 2{x^2}{y^2}z:{x^2}yz\]

\[ = 7{x^3}{y^3}{z^2} - 3{x^2}z + 2y\].

Đa thức \(G\) có bậc là 8. Do đó ý a) đúng.

⦁ Thay \(x = 1\,;\,\,y = - 1\,;\,\,z = 1\) vào biểu thức \(G\), ta có:

\(G = 7 \cdot {1^3} \cdot {\left( { - 1} \right)^3} \cdot {1^2} - 3 \cdot {1^2} \cdot 1 + 2 \cdot \left( { - 1} \right) = - 7 - 3 - 2 = - 12.\)

Vậy với \(x = 1\,;\,\,y = - 1\,;\,\,z = 1\) thì \(G = - 12\). Do đó ý b) sai.

⦁ Ta có \(A + 14{x^3}{y^3}{z^2} - 6{x^2}z + 2y = G\) hay \(A + 14{x^3}{y^3}{z^2} - 6{x^2}z + 2y = 7{x^3}{y^3}{z^2} - 3{x^2}z + 2y\)

Suy ra \(A = \left( {7{x^3}{y^3}{z^2} - 3{x^2}z + 2y} \right) - \left( {14{x^3}{y^3}{z^2} - 6{x^2}z + 2y} \right)\)

            \( = 7{x^3}{y^3}{z^2} - 3{x^2}z + 2y - 14{x^3}{y^3}{z^2} + 6{x^2}z - 2y\)

\( =  - 7{x^3}{y^3}{z^2} + 3{x^2}z\).

Khi đó, đa thức \[A\] hạng tử tự do là 0. Do đó ý c) sai.

⦁ Ta có \[A + G = \left( { - 7{x^3}{y^3}{z^2} + 3{x^2}z} \right) + \left( {7{x^3}{y^3}{z^2} - 3{x^2}z + 2y} \right)\]

\[ = - 7{x^3}{y^3}{z^2} + 3{x^2}z + 7{x^3}{y^3}{z^2} - 3{x^2}z + 2y\]

\[ = \left( { - 7{x^3}{y^3}{z^2} + 7{x^3}{y^3}{z^2}} \right) + \left( {3{x^2}z - 3{x^2}z} \right) + 2y\]\( = 2y\).

Như vậy, tổng của hai đa thức \[A\] và \(G\) là một đơn thức. Do đó ý d) đúng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Dữ liệu số rời rạc.

B. Dữ liệu không là số có thể sắp thứ tự.

C. Dữ liệu số liên tục.

D. Dữ liệu không là số không thể sắp thứ tự.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP