Cho thông tin sau: Năm 2022, GDP ước tính tăng 8,02%. Theo đó, GDP bình quân đầu người năm 2022 theo giá hiện hành ước đạt 95,6 triệu đồng/người, tương đương 4 110 USD, riêng GDP quý IV/2023 ước tính tăng 6,72% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn quý IV năm 2020 - 2021, quý sau cao hơn quý trước (quý I tăng 3,41%, quý II tăng 4,25%, quý III tăng 5,47%). Điều này giúp cho nền kinh tế ổn định, tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ năm 2022 đạt 26,2%, cao hơn 0,1 điểm phần trăm so với năm 2021, qua đó tạo điều kiện giải quyết việc làm cho người lao động, tăng thu nhập, nâng cao phúc lợi xã hội, phát triển văn hóa, giáo dục, thể thao. (Theo Cổng Thông tin điện tử Chính phủ và phapluatplus.vn)
Câu hỏi: Qua thông tin trên, tăng GDP ổn định giữ vị trí như thế nào đối với sự phát triển bền vững? Hãy trình bày hiểu biết của mình về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững?
Cho thông tin sau: Năm 2022, GDP ước tính tăng 8,02%. Theo đó, GDP bình quân đầu người năm 2022 theo giá hiện hành ước đạt 95,6 triệu đồng/người, tương đương 4 110 USD, riêng GDP quý IV/2023 ước tính tăng 6,72% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn quý IV năm 2020 - 2021, quý sau cao hơn quý trước (quý I tăng 3,41%, quý II tăng 4,25%, quý III tăng 5,47%). Điều này giúp cho nền kinh tế ổn định, tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ năm 2022 đạt 26,2%, cao hơn 0,1 điểm phần trăm so với năm 2021, qua đó tạo điều kiện giải quyết việc làm cho người lao động, tăng thu nhập, nâng cao phúc lợi xã hội, phát triển văn hóa, giáo dục, thể thao. (Theo Cổng Thông tin điện tử Chính phủ và phapluatplus.vn)
Câu hỏi: Qua thông tin trên, tăng GDP ổn định giữ vị trí như thế nào đối với sự phát triển bền vững? Hãy trình bày hiểu biết của mình về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững?
Quảng cáo
Trả lời:

Phần 1: Tăng GDP ổn định giữ vị trí như thế nào đối với sự phát triển bền vững? (4 ý)
- Phản ánh sự ổn định của nền kinh tế:Tăng GDP ổn định, như trong giai đoạn 2022-2023 (tăng 8,02% năm 2022 và quý IV/2023 tăng 6,72%), là biểu hiện nền kinh tế phát triển vững chắc, vượt qua khó khăn của đại dịch và tác động từ kinh tế toàn cầu.
- Thúc đẩy giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập:GDP bình quân đầu người năm 2022 đạt 95,6 triệu đồng/người (4.110 USD), tạo điều kiện để người dân cải thiện mức sống, tăng thu nhập. Thông tin cũng cho thấy tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 26,2%, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực, góp phần vào sự bền vững của thị trường lao động.
- Hỗ trợ nâng cao phúc lợi xã hộiSự gia tăng GDP tạo nguồn lực để đầu tư vào các lĩnh vực thiết yếu như giáo dục, y tế, và thể thao. Điều này thể hiện qua sự ổn định của nền kinh tế, giúp nâng cao phúc lợi xã hội và phát triển toàn diện.
- Tạo nền tảng cho phát triển bền vững: Sự tăng trưởng GDP ổn định không chỉ giúp duy trì động lực kinh tế mà còn thúc đẩy các chính sách phát triển văn hóa, giáo dục và bảo vệ môi trường, gắn với mục tiêu phát triển bền vững lâu dài.
Phần 2: Hiểu biết về tăng trưởng kinh tế (4 ý)
- Khái niệm tăng trưởng kinh tế:Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô sản lượng hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định, thường được đo bằng tốc độ tăng GDP.
- Đặc điểm của tăng trưởng kinh tế:Tăng trưởng kinh tế thường đi kèm với sự mở rộng quy mô sản xuất, phát triển cơ sở hạ tầng và nâng cao năng lực lao động.
- Các yếu tố thúc đẩy tăng trưởng:Các yếu tố chính bao gồm lao động, vốn đầu tư, công nghệ và quản lý hiệu quả.
- Ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế:Tăng trưởng kinh tế cung cấp nguồn lực để giải quyết các vấn đề xã hội, tăng khả năng cạnh tranh quốc gia và nâng cao vị thế quốc tế.
Phần 3: Phát triển kinh tế và phát triển bền vững (4 ý)
- Khái niệm phát triển kinh tế:Phát triển kinh tế là quá trình tăng trưởng kinh tế gắn liền với cải thiện chất lượng cuộc sống, công bằng xã hội và tiến bộ trong mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Phát triển bền vững là gì? Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai, bảo đảm sự hài hòa giữa kinh tế, xã hội và môi trường.
- Mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển:Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần để phát triển kinh tế, nhưng không đồng nghĩa với phát triển bền vững nếu không đi kèm các yếu tố bảo vệ môi trường và giảm bất bình đẳng xã hội.
- Vai trò của phát triển bền vững:Phát triển bền vững đảm bảo sự phát triển lâu dài, giảm thiểu rủi ro môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên và duy trì ổn định xã hội.
Phần 4: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững (4 ý)
- Tăng trưởng kinh tế là nền tảng của phát triển bền vững:Tăng trưởng kinh tế cung cấp nguồn lực tài chính để giải quyết các vấn đề môi trường, đầu tư vào công nghệ xanh và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Phát triển bền vững định hướng tăng trưởng kinh tế lâu dài:Nếu chỉ tập trung vào tăng trưởng mà không bảo vệ môi trường và công bằng xã hội, nền kinh tế có thể đối mặt với khủng hoảng và bất ổn.
- Sự cân bằng giữa các yếu tố:Phát triển bền vững đòi hỏi cân bằng giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường và đảm bảo tiến bộ xã hội.
- Liên hệ thực tế:Trong thông tin đề bài, tăng trưởng GDP giúp tăng thu nhập, giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống, đồng thời tạo điều kiện thúc đẩy các mục tiêu phát triển bền vững như giáo dục, văn hóa và y tế.
Kết luận:Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững không tách rời mà bổ trợ lẫn nhau. Để duy trì sự phát triển ổn định, cần hướng đến những chính sách kinh tế cân bằng, lấy phát triển bền vững làm kim chỉ nam
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Kinh tế pháp luật (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Giáo dục Kinh tế và pháp luật (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Tăng trưởng kinh tế là: sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc. |
Khẳng định: Đồng ý với quan điểm: Tăng trưởng kinh tế và tiến bộ, công bằng xã hội có mối quan hệ biện chứng với nhau, vừa là tiền đề, vừa là điều kiện của nhau. |
Công bằng xã hội thể hiện ở việc con người có cơ hội được tiếp cận đầy đủ các dịch vụ cơ bản như y tế, giáo dục |
Tiến bộ xã hội: là sự phát triển con người một cách toàn diện, phát triển các quan hệ xã hội công bằng và dân chủ. Bao gồm: Chỉ số phát triển con người; bình đẳng xã hội; vấn đề đói nghèo |
Tăng trưởng kinh tế là điều kiện để thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội. Bởi tăng trưởng kinh tế cao và bền vững là thước đo của tiến bộ và công bằng xã hội. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện vật chất bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội. Mỗi bước tiến của tăng trưởng kinh tế gắn với việc từng bước thực hiện mục tiêu tiến bộ, công bằng xã hội ở từng giai đoạn phát triển của đất nước. Lấy ví dụ dẫn chứng |
Tăng trưởng kinh tế làm cho mức thu nhập của dân cư tăng, phúc lợi xã hội và chất lượng cuộc sống của cộng đồng được cải thiện như: tăng tuổi thọ, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng và tử vong ở trẻ em, tăng khả năng trẻ em được giáo dục tại trường học cũng như giảm tỷ lệ mắc các căn bệnh hiểm nghèo, ung thư,… |
Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm, tăng tỷ lệ có việc làm đồng thời qua đó giảm tỷ lệ thất nghiệp ở người lao động hiện nay đặc biệt là những người trẻ tuổi. Khi một nền kinh tế có tỷ lệ tăng trưởng cao thì một trong những nguyên nhân quan trọng là đã sử dụng tốt hơn lực lượng lao động. Vì vậy, tăng trưởng kinh tế nhanh thì thất nghiệp có xu hướng giảm |
Tiến bộ, công bằng xã hội là nhân tố động lực để có tăng trưởng kinh tế cao, ổn định và bền vững; Lấy ví dụ dẫn chứng |
- Tiến bộ, công bằng xã hội là biểu hiện của tăng trưởng kinh tế. Như vậy, tăng trưởng kinh tế và tiến bộ, công bằng xã hội không phải là những yếu tố đối lập mà có quan hệ nhân quả với nhau. Lấy ví dụ dẫn chứng |
- Nếu sự tăng trưởng kinh tế không bảo đảm thực hiện hiệu quả tiến bộ và công bằng xã hội thì sự tăng trưởng này cũng không có ý nghĩa. Những chính sách chỉ nhằm tăng trưởng kinh tế có thể làm gia tăng tình trạng bất bình đẳng. Mặt khác, những chính sách dựa trên ưu tiên mục tiêu tiến bộ và công bằng xã hội có thể dẫn đến triệt tiêu các động lực tăng trưởng kinh tế, kết cục cả mục tiêu xã hội và mục tiêu kinh tế đều không thực hiện được. Lấy ví dụ dẫn chứng |
Lời giải
1. Khái niệm phát triển kinh tế:Phát triển kinh tế là một quá trình dài hạn và ổn định, không chỉ bao gồm tăng trưởng kinh tế mà còn liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đảm bảo tiến bộ xã hội. Nó không chỉ dừng lại ở việc gia tăng sản lượng và thu nhập mà còn hướng đến nâng cao chất lượng đời sống, cải thiện cơ sở hạ tầng, và đảm bảo sự công bằng xã hội.
Các chỉ tiêu phát triển kinh tế:
2. Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế: Đo lường sự gia tăng sản lượng hoặc thu nhập bình quân đầu người trong một thời kỳ, thường được thể hiện qua GDP hoặc GNI. Phản ánh sự mở rộng sản xuất và thu nhập nhưng chỉ đo lường về số lượng, không đánh giá chất lượng phát triển.
3. Chỉ tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Sự thay đổi trong tỷ trọng giữa các ngành kinh tế như từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, phản ánh mức độ hiện đại hóa. Một nền kinh tế phát triển cần sự dịch chuyển hợp lý giữa các ngành, tăng năng suất lao động và hiệu quả sử dụng tài nguyên.
4. Chỉ tiêu tiến bộ xã hội: Đo lường sự cải thiện chất lượng sống và công bằng xã hội thông qua các chỉ số như HDI, tuổi thọ, giáo dục, và y tế. Phản ánh sự phát triển toàn diện về kinh tế và xã hội, giảm bất bình đẳng và cải thiện điều kiện sống.
Phân tích các chỉ tiêu phát triển kinh tế trong dữ liệu:
5. Tăng trưởng kinh tế: Dữ liệu cho thấy sự tăng trưởng ổn định thông qua việc GDP của Việt Nam có sự dịch chuyển tích cực trong giai đoạn 1986-2022.
6. Điều này phản ánh sự gia tăng sản lượng và thu nhập, tạo nền tảng cho phát triển kinh tế.
7. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:Tỷ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp giảm từ 38,06% năm 1986 xuống còn 11,88% vào năm 2022, trong khi công nghiệp và xây dựng tăng từ 28,88% lên 38,26%, và dịch vụ tăng từ 33,06% lên 41,33%.
8. Đây là minh chứng rõ ràng cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, phù hợp với mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
9. Vai trò của chuyển dịch cơ cấu: Sự thay đổi này không chỉ tăng năng suất lao động mà còn phản ánh sự hiện đại hóa nền kinh tế, giảm sự phụ thuộc vào nông nghiệp, đồng thời thúc đẩy các ngành có giá trị gia tăng cao hơn.
10. Tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm: Sự giảm này cho thấy quá trình dịch chuyển nguồn lực lao động và vốn sang các ngành khác hiệu quả hơn, giúp nâng cao năng suất và cải thiện cơ sở hạ tầng kinh tế.
11. Tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng tăng: Điều này thể hiện sự mở rộng các lĩnh vực sản xuất hiện đại, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, tạo động lực chính cho tăng trưởng kinh tế.
12. Tỷ trọng ngành dịch vụ tăng: Ngành dịch vụ tăng trưởng ổn định cho thấy sự phát triển của các lĩnh vực như tài chính, du lịch, và thương mại, góp phần nâng cao chất lượng sống và tạo việc làm.
13. Tiến bộ xã hội: Dữ liệu không trực tiếp đề cập, nhưng sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng trưởng GDP gián tiếp góp phần cải thiện điều kiện sống, giáo dục, y tế và cơ hội việc làm cho người dân.
14. Kết nối giữa các chỉ tiêu: Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội, trong khi sự phát triển toàn diện lại là mục tiêu cuối cùng của mọi nền kinh tế.
15. Đánh giá quá trình phát triển: Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế, đặc biệt trong chuyển dịch cơ cấu, tuy nhiên cần tiếp tục chú trọng đến tiến bộ xã hội để phát triển bền vững. Các chính sách cần được thiết kế đồng bộ để vừa thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, vừa đảm bảo tiến bộ xã hội và sự bền vững trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
16. Kết luận:Quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam, thông qua tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu và tiến bộ xã hội, đã chứng minh tính đúng đắn của định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, cần tiếp tục cải thiện các yếu tố bền vững để đạt được mục tiêu phát triển toàn diện.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.