Đọc thông tin sau: Trong những năm gần đây, Việt Nam đã đạt được những bước tiến đáng kể trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và hướng tới phát triển bền vững. Năm 2023, mặc dù kinh tế thế giới đối mặt với nhiều khó khăn, Việt Nam vẫn ghi nhận mức tăng trưởng GDP 4,24% trong 9 tháng đầu năm. Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế không đồng nghĩa với phát triển kinh tế bền vững. Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường. Tiêu chí để đánh giá sự phát triển bền vững bao gồm tăng trưởng kinh tế ổn định, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, cùng với việc khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Để đạt được mục tiêu này, Việt Nam đã triển khai nhiều chính sách nhằm đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất lao động và thúc đẩy đầu tư vào các ngành công nghiệp xanh. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều thách thức cần vượt qua, như năng suất lao động thấp so với khu vực và sự phụ thuộc vào đầu tư nước ngoài. Việc tiếp tục cải thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và bảo vệ môi trường sẽ là những yếu tố then chốt để Việt Nam đạt được sự phát triển kinh tế bền vững trong tương lai.
Câu hỏi: anh/chị hãy giải thích luận điểm “tăng trưởng kinh tế không đồng nghĩa với phát triển kinh tế bền vững” trong thông tin, từ đó phân biệt các nội dung tang trưởng kinh tế, phát triển kinh tế và phát triển kinh tế bền vững?
Đọc thông tin sau: Trong những năm gần đây, Việt Nam đã đạt được những bước tiến đáng kể trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và hướng tới phát triển bền vững. Năm 2023, mặc dù kinh tế thế giới đối mặt với nhiều khó khăn, Việt Nam vẫn ghi nhận mức tăng trưởng GDP 4,24% trong 9 tháng đầu năm. Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế không đồng nghĩa với phát triển kinh tế bền vững. Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường. Tiêu chí để đánh giá sự phát triển bền vững bao gồm tăng trưởng kinh tế ổn định, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, cùng với việc khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Để đạt được mục tiêu này, Việt Nam đã triển khai nhiều chính sách nhằm đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất lao động và thúc đẩy đầu tư vào các ngành công nghiệp xanh. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều thách thức cần vượt qua, như năng suất lao động thấp so với khu vực và sự phụ thuộc vào đầu tư nước ngoài. Việc tiếp tục cải thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và bảo vệ môi trường sẽ là những yếu tố then chốt để Việt Nam đạt được sự phát triển kinh tế bền vững trong tương lai.
Câu hỏi: anh/chị hãy giải thích luận điểm “tăng trưởng kinh tế không đồng nghĩa với phát triển kinh tế bền vững” trong thông tin, từ đó phân biệt các nội dung tang trưởng kinh tế, phát triển kinh tế và phát triển kinh tế bền vững?
Quảng cáo
Trả lời:

- Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về sản lượng, quy mô sản xuất của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định, thường đo bằng tốc độ tăng GDP.
- Phát triển kinh tế là quá trình tăng trưởng kinh tế kết hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao chất lượng đời sống xã hội.
- Phát triển kinh tế bền vững là sự phát triển hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
- Tăng trưởng kinh tế chỉ phản ánh về số lượng mà chưa chắc đảm bảo cải thiện đời sống và giải quyết các vấn đề xã hội.
- Luận điểm "tăng trưởng kinh tế không đồng nghĩa với phát triển bền vững" nhấn mạnh rằng tăng trưởng chỉ là điều kiện cần, chưa đủ để đảm bảo phát triển toàn diện.
Ví dụ: Một quốc gia tăng trưởng GDP cao nhưng tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường thì không thể coi là phát triển bền vững.
- Phân biệt khái niệm: Tăng trưởng kinh tế chỉ chú trọng vào tốc độ tăng GDP và quy mô nền kinh tế.
- Phát triển kinh tế chú trọng nâng cao chất lượng tăng trưởng, tiến bộ xã hội và đời sống người dân.
- Phát triển bền vững hướng đến sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
- Tiêu chí của tăng trưởng kinh tế: tốc độ tăng trưởng GDP, thu nhập bình quân đầu người.
- Tiêu chí của phát triển kinh tế: chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động và nâng cao phúc lợi xã hội.
- Tiêu chí của phát triển bền vững: tăng trưởng ổn định, sử dụng tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Việt Nam đã triển khai chính sách đổi mới mô hình tăng trưởng, phát triển công nghiệp xanh và đầu tư hạ tầng bền vững.
- Tuy nhiên, Việt Nam vẫn còn đối mặt với các thách thức như năng suất lao động thấp và phụ thuộc vào đầu tư nước ngoài.
- Giải pháp: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở hạ tầng và bảo vệ môi trường.
- Việc cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường là chìa khóa cho phát triển kinh tế bền vững.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Kinh tế pháp luật (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Giáo dục Kinh tế và pháp luật (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Tăng trưởng kinh tế là: sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc. |
Khẳng định: Đồng ý với quan điểm: Tăng trưởng kinh tế và tiến bộ, công bằng xã hội có mối quan hệ biện chứng với nhau, vừa là tiền đề, vừa là điều kiện của nhau. |
Công bằng xã hội thể hiện ở việc con người có cơ hội được tiếp cận đầy đủ các dịch vụ cơ bản như y tế, giáo dục |
Tiến bộ xã hội: là sự phát triển con người một cách toàn diện, phát triển các quan hệ xã hội công bằng và dân chủ. Bao gồm: Chỉ số phát triển con người; bình đẳng xã hội; vấn đề đói nghèo |
Tăng trưởng kinh tế là điều kiện để thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội. Bởi tăng trưởng kinh tế cao và bền vững là thước đo của tiến bộ và công bằng xã hội. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện vật chất bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội. Mỗi bước tiến của tăng trưởng kinh tế gắn với việc từng bước thực hiện mục tiêu tiến bộ, công bằng xã hội ở từng giai đoạn phát triển của đất nước. Lấy ví dụ dẫn chứng |
Tăng trưởng kinh tế làm cho mức thu nhập của dân cư tăng, phúc lợi xã hội và chất lượng cuộc sống của cộng đồng được cải thiện như: tăng tuổi thọ, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng và tử vong ở trẻ em, tăng khả năng trẻ em được giáo dục tại trường học cũng như giảm tỷ lệ mắc các căn bệnh hiểm nghèo, ung thư,… |
Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm, tăng tỷ lệ có việc làm đồng thời qua đó giảm tỷ lệ thất nghiệp ở người lao động hiện nay đặc biệt là những người trẻ tuổi. Khi một nền kinh tế có tỷ lệ tăng trưởng cao thì một trong những nguyên nhân quan trọng là đã sử dụng tốt hơn lực lượng lao động. Vì vậy, tăng trưởng kinh tế nhanh thì thất nghiệp có xu hướng giảm |
Tiến bộ, công bằng xã hội là nhân tố động lực để có tăng trưởng kinh tế cao, ổn định và bền vững; Lấy ví dụ dẫn chứng |
- Tiến bộ, công bằng xã hội là biểu hiện của tăng trưởng kinh tế. Như vậy, tăng trưởng kinh tế và tiến bộ, công bằng xã hội không phải là những yếu tố đối lập mà có quan hệ nhân quả với nhau. Lấy ví dụ dẫn chứng |
- Nếu sự tăng trưởng kinh tế không bảo đảm thực hiện hiệu quả tiến bộ và công bằng xã hội thì sự tăng trưởng này cũng không có ý nghĩa. Những chính sách chỉ nhằm tăng trưởng kinh tế có thể làm gia tăng tình trạng bất bình đẳng. Mặt khác, những chính sách dựa trên ưu tiên mục tiêu tiến bộ và công bằng xã hội có thể dẫn đến triệt tiêu các động lực tăng trưởng kinh tế, kết cục cả mục tiêu xã hội và mục tiêu kinh tế đều không thực hiện được. Lấy ví dụ dẫn chứng |
Lời giải
1. Khái niệm phát triển kinh tế:Phát triển kinh tế là một quá trình dài hạn và ổn định, không chỉ bao gồm tăng trưởng kinh tế mà còn liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đảm bảo tiến bộ xã hội. Nó không chỉ dừng lại ở việc gia tăng sản lượng và thu nhập mà còn hướng đến nâng cao chất lượng đời sống, cải thiện cơ sở hạ tầng, và đảm bảo sự công bằng xã hội.
Các chỉ tiêu phát triển kinh tế:
2. Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế: Đo lường sự gia tăng sản lượng hoặc thu nhập bình quân đầu người trong một thời kỳ, thường được thể hiện qua GDP hoặc GNI. Phản ánh sự mở rộng sản xuất và thu nhập nhưng chỉ đo lường về số lượng, không đánh giá chất lượng phát triển.
3. Chỉ tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Sự thay đổi trong tỷ trọng giữa các ngành kinh tế như từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, phản ánh mức độ hiện đại hóa. Một nền kinh tế phát triển cần sự dịch chuyển hợp lý giữa các ngành, tăng năng suất lao động và hiệu quả sử dụng tài nguyên.
4. Chỉ tiêu tiến bộ xã hội: Đo lường sự cải thiện chất lượng sống và công bằng xã hội thông qua các chỉ số như HDI, tuổi thọ, giáo dục, và y tế. Phản ánh sự phát triển toàn diện về kinh tế và xã hội, giảm bất bình đẳng và cải thiện điều kiện sống.
Phân tích các chỉ tiêu phát triển kinh tế trong dữ liệu:
5. Tăng trưởng kinh tế: Dữ liệu cho thấy sự tăng trưởng ổn định thông qua việc GDP của Việt Nam có sự dịch chuyển tích cực trong giai đoạn 1986-2022.
6. Điều này phản ánh sự gia tăng sản lượng và thu nhập, tạo nền tảng cho phát triển kinh tế.
7. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:Tỷ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp giảm từ 38,06% năm 1986 xuống còn 11,88% vào năm 2022, trong khi công nghiệp và xây dựng tăng từ 28,88% lên 38,26%, và dịch vụ tăng từ 33,06% lên 41,33%.
8. Đây là minh chứng rõ ràng cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, phù hợp với mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
9. Vai trò của chuyển dịch cơ cấu: Sự thay đổi này không chỉ tăng năng suất lao động mà còn phản ánh sự hiện đại hóa nền kinh tế, giảm sự phụ thuộc vào nông nghiệp, đồng thời thúc đẩy các ngành có giá trị gia tăng cao hơn.
10. Tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm: Sự giảm này cho thấy quá trình dịch chuyển nguồn lực lao động và vốn sang các ngành khác hiệu quả hơn, giúp nâng cao năng suất và cải thiện cơ sở hạ tầng kinh tế.
11. Tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng tăng: Điều này thể hiện sự mở rộng các lĩnh vực sản xuất hiện đại, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, tạo động lực chính cho tăng trưởng kinh tế.
12. Tỷ trọng ngành dịch vụ tăng: Ngành dịch vụ tăng trưởng ổn định cho thấy sự phát triển của các lĩnh vực như tài chính, du lịch, và thương mại, góp phần nâng cao chất lượng sống và tạo việc làm.
13. Tiến bộ xã hội: Dữ liệu không trực tiếp đề cập, nhưng sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng trưởng GDP gián tiếp góp phần cải thiện điều kiện sống, giáo dục, y tế và cơ hội việc làm cho người dân.
14. Kết nối giữa các chỉ tiêu: Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội, trong khi sự phát triển toàn diện lại là mục tiêu cuối cùng của mọi nền kinh tế.
15. Đánh giá quá trình phát triển: Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế, đặc biệt trong chuyển dịch cơ cấu, tuy nhiên cần tiếp tục chú trọng đến tiến bộ xã hội để phát triển bền vững. Các chính sách cần được thiết kế đồng bộ để vừa thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, vừa đảm bảo tiến bộ xã hội và sự bền vững trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
16. Kết luận:Quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam, thông qua tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu và tiến bộ xã hội, đã chứng minh tính đúng đắn của định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, cần tiếp tục cải thiện các yếu tố bền vững để đạt được mục tiêu phát triển toàn diện.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.