21 bài tập ôn thi HSG KTPL 12 Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế có lời giải
15 người thi tuần này 4.6 15 lượt thi 21 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
40 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án (Phần 2)
15 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
40 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án (Phần 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Kinh tế và Pháp luật (Đề số 12)
47 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 6 có đáp án (Phần 2)
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 6: Quản lý thu chi trong gia đình
72 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 7: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Kinh tế và Pháp luật (Đề số 11)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Trong thông tin đề bài:
+ Tỷ trọng các ngành trong GDP: Chỉ số cho thấy sự phân bổ của từng lĩnh vực trong nền kinh tế. Tỷ trọng 11,96% của khu vực nông nghiệp cho thấy sự giảm dần vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế. Ngược lại, khu vực công nghiệp và dịch vụ (tổng cộng chiếm 79,66%) cho thấy sự gia tăng của hai lĩnh vực này, điều này cho thấy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Năng suất lao động: Năng suất lao động của toàn nền kinh tế đạt 199,3 triệu đồng/lao động, tương đương 8.380 USD/lao động. Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự hiệu quả của nguồn nhân lực trong quá trình phát triển kinh tế.
+ Tăng trưởng GDP: Tăng trưởng GDP bình quân đầu người 160 USD so với năm 2022 là minh chứng cho sự cải thiện đời sống và phát triển kinh tế ổn định.
- Vai trò của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
+ Tạo ra giá trị gia tăng: Chuyển dịch cơ cấu từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ giúp tạo ra các sản phẩm và dịch vụ có giá trị cao hơn, góp phần tăng trưởng GDP. Thúc đẩy phát triển bền vững: Việc tăng cường đầu tư vào công nghiệp và dịch vụ không chỉ thúc đẩy kinh tế mà còn giảm thiểu phụ thuộc vào nông nghiệp, giúp giảm thiểu rủi ro do thiên tai hay dịch bệnh ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
+ Cải thiện chất lượng nguồn nhân lực: Tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2023 đạt 27% cho thấy sự đầu tư vào chất lượng lao động, điều này cần thiết để đáp ứng yêu cầu phát triển của các ngành công nghiệp hiện đại.
- Trách nhiệm của công dân:
+ Tham gia vào các hoạt động phát triển kinh tế: Công dân cần tích cực tham gia vào các chương trình đào tạo, nâng cao kỹ năng để thích ứng với yêu cầu của thị trường lao động đang thay đổi.
+ Hỗ trợ bảo vệ môi trường: Công dân cũng có trách nhiệm bảo vệ môi trường trong bối cảnh phát triển công nghiệp. Họ cần nâng cao ý thức về bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động tiêu cực từ hoạt động sản xuất.
+ Đẩy mạnh sự phát triển bền vững: Công dân nên ủng hộ các chính sách phát triển bền vững, tham gia vào các hoạt động cộng đồng nhằm bảo tồn tài nguyên và bảo vệ môi trường cho các thế hệ tương lai.
- Kết luận: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ không chỉ thúc đẩy phát triển kinh tế mà còn góp phần tạo ra một nền kinh tế bền vững. Trách nhiệm của công dân là rất quan trọng trong việc hỗ trợ và thúc đẩy quá trình này nhằm đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài hòa cho xã hội.
Lời giải
- Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế: Tăng trưởng kinh tế chủ yếu được đo bằng hai chỉ tiêu chính: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và Tổng thu nhập quốc dân (GNI). Đây là những chỉ số chính phản ánh sự phát triển và sức mạnh của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định.
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): GDP là tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm. GDP không tính giá trị của các sản phẩm trung gian để tránh tính trùng.
- Tổng thu nhập quốc dân (GNI):: GNI là tổng thu nhập mà cư dân trong một quốc gia thu được từ mọi hoạt động kinh tế, bao gồm cả thu nhập từ các hoạt động sản xuất trong và ngoài nước. GNI tính cả thu nhập từ đầu tư quốc tế, không chỉ những sản phẩm được tạo ra trong phạm vi quốc gia.- GDP bình quân đầu người (GDP/người): GDP/người là chỉ số đo lường giá trị GDP của một quốc gia chia cho dân số, phản ánh mức thu nhập trung bình của mỗi người dân trong nền kinh tế.
- GNI bình quân đầu người (GNI/người): GNI/người là tổng thu nhập quốc dân chia cho dân số, phản ánh mức sống và thu nhập trung bình của mỗi người dân trong quốc gia, tính cả thu nhập từ các hoạt động kinh tế quốc tế.
- Tăng trưởng kinh tế phản ánh mức độ mở rộng sản xuất và thu nhập trong nền kinh tế. Tuy nhiên, chỉ tiêu này chủ yếu đo lường sự tăng trưởng về số lượng, không đánh giá chất lượng phát triển, nó chỉ là một phần của phát triển kinh tế, vì phát triển còn bao gồm sự tiến bộ về xã hội và sự chuyển dịch cơ cấu. - Ngoài ra, Tăng trưởng có thể không bền vững nếu không đi kèm với các yếu tố như bảo vệ môi trường và công bằng xã hội.- Tăng trưởng kinh tế và phát triển toàn diện: Mặc dù GDP bình quân đầu người tăng 160 USD cho thấy sự tăng trưởng kinh tế, nhưng chỉ số này không phản ánh đầy đủ mức độ phát triển toàn diện của xã hội. Tăng trưởng kinh tế có thể không đồng nghĩa với việc cải thiện chất lượng cuộc sống cho mọi người, đặc biệt là trong bối cảnh chênh lệch giàu nghèo, mất cân bằng vùng miền và các vấn đề môi trường.Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững: - Phát triển kinh tế bền vững là khái niệm nhấn mạnh việc đạt được sự thịnh vượng kinh tế đồng thời bảo vệ môi trường, cải thiện phúc lợi xã hội và duy trì công bằng xã hội trong dài hạn. - Bản chất của phát triển bền vững không chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế mà còn phải đảm bảo rằng các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, nhân lực và môi trường được sử dụng hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ cho thế hệ tương lai.- Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần cho phát triển bền vững:
Tăng trưởng kinh tế đóng vai trò cung cấp nguồn lực vật chất cần thiết cho việc thực hiện các mục tiêu phúc lợi xã hội. Khi nền kinh tế phát triển, nguồn thu từ sản xuất gia tăng giúp chính phủ đầu tư vào các dịch vụ công như y tế, giáo dục, và cơ sở hạ tầng.Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế không thể đạt được nếu không có sự phát triển bền vững, vì nếu không chú trọng đến bảo vệ tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, sự tăng trưởng sẽ gặp giới hạn trong dài hạn.- Phát triển bền vững giúp duy trì và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế lâu dài:
Phát triển bền vững đảm bảo rằng các nguồn lực tự nhiên như nước, năng lượng và tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hiệu quả và bảo vệ. Nếu không có sự quản lý bền vững của các nguồn tài nguyên này, nền kinh tế có thể phải đối mặt với các khủng hoảng tài nguyên trong tương lai, từ đó làm chậm lại quá trình tăng trưởng.Ngoài ra, phát triển bền vững tạo ra các cơ hội mới cho các ngành công nghiệp thân thiện với môi trường như năng lượng tái tạo và công nghệ sạch, từ đó tạo điều kiện cho sự tăng trưởng lâu dài và ổn định.- Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững trong ổn định chính trị và xã hội:
Tăng trưởng kinh tế giúp cải thiện đời sống, tạo việc làm và ổn định xã hội. Sự ổn định chính trị và xã hội là điều kiện tiên quyết để duy trì tăng trưởng bền vững.Mặt khác, phát triển bền vững đóng vai trò bảo vệ công bằng xã hội và đảm bảo công lý cho tất cả các tầng lớp trong xã hội. Khi nền kinh tế phát triển bền vững, không chỉ tăng trưởng mà còn giúp các tầng lớp yếu thế có cơ hội được hưởng lợi từ sự phát triển, góp phần ổn định chính trị và xã hội lâu dài.- Mối quan hệ giữa bảo vệ môi trường và tăng trưởng kinh tế bền vững:
Bảo vệ môi trường là yếu tố then chốt trong phát triển bền vững. Khi nền kinh tế tăng trưởng, nếu không chú trọng đến việc giảm thiểu tác động tiêu cực lên môi trường (như ô nhiễm, phá hủy tài nguyên thiên nhiên), chi phí môi trường sẽ tăng, dẫn đến suy thoái và khó khăn trong tăng trưởng lâu dài.Công nghệ sạch, năng lượng tái tạo và các sáng kiến xanh sẽ giúp giảm thiểu ô nhiễm và đảm bảo nguồn lực thiên nhiên được sử dụng hợp lý. Phát triển kinh tế bền vững sẽ thúc đẩy chuyển đổi sang nền kinh tế xanh và giảm thiểu sự phụ thuộc vào tài nguyên không tái tạo.- Phát triển bền vững là nền tảng để tăng trưởng kinh tế lâu dài:
Phát triển bền vững tạo ra các cơ sở vững chắc để tăng trưởng kinh tế lâu dài. Các chiến lược bền vững không chỉ bảo vệ môi trường mà còn thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp xanh, từ đó tạo ra công ăn việc làm bền vững.Điều này có nghĩa là sự phát triển bền vững không chỉ bảo vệ nền kinh tế trước những biến động ngắn hạn mà còn giúp vượt qua các khủng hoảng tài chính, biến đổi khí hậu, hay nguy cơ tài nguyên cạn kiệt.Kết luận:Tăng trưởng GDP bình quân đầu người là một chỉ số quan trọng, nhưng để đạt được phát triển kinh tế toàn diện và bền vững, cần xem xét nhiều yếu tố khác nhau. Các biện pháp cần thiết để nâng cao chất lượng cuộc sống phải đảm bảo rằng mọi tầng lớp trong xã hội đều có cơ hội để phát triển và hưởng lợi từ sự tăng trưởng kinh tế.Lời giải
a/ Dựa vào thông tin trên, em hãy phân tích về tình hình kinh tế của Việt Nam năm 2022?
Qua thông tin cho thấy nền kinh tế Việt Nam năm 2022 có sự tăng trưởng và phát triển hơn so với những năm trước:
* Nền kinh tế tăng trưởng:
- Tăng trưởng kinh tế là Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc. Sự tăng trưởng kinh tế được so sánh với các năm gốc kê tiếp nhau được gọi là tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- Các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế:
+ Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): là tổng giá trị của toàn bộ hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia trong một thời kì nhất định (thường là một năm).
+ Tổng sản phẩm quốc nội bìn quân trên đầu người (GDP/ người): là tổng sản phẩm quốc nội của quốc gia trong năm chia cho dân số trung bình trong năm tương ứng, liên quan đến tổng giá trị sản phẩm hàng năm trên tổng số dân cư
+ Tổng thu nhập quốc dân (GNI): là tổng giá trị thu nhập mà các công dân và doanh nghiệp của một quốc gia nhận được từ tất cả các nguồn, cả trong nước và ngoài nước, trong một khoảng thời gian nhất định.
+ Tổng thu nhập quốc dân bình quân trên đầu người (GNI/ Người): là tổng thu nhập của một quốc gia chia cho dân số của quốc gia đó.
-Trong năm 2022: Quy mô nền kinh tế Việt Nam ngày càng mở rộng, GDP/người và GNI/ người tăng: Năm 1991, GNI/người đạt 110 USD/người, tăng lên 4 010 USD/người năm 2022.
* Nền kinh tế có sự phát triển:
- Phát triển kinh tế là là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời gian nhất định, bao hàm sự tăng trưởng kinh tế ổn định và dài hạn; đi liền với chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lí và tiến bộ xã hội.
- Chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế:
+ Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế - sự tăng trưởng mức sản xuất và mức sống trung bình của người dân trong một thời kì nhất định.
+ Chỉ tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lí, tiến bộ, tích cực thể hiện ở chỉ tiêu tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ trong GDP, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp trong GDP, nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng.
+ Chỉ tiêu về tiến bộ xã hội: Được thể hiện ở sự công bằng xã hội, mức sống của người dân tăng lên, chênh lệch giàu nghèo ngày càng ít đi, các loại phúc lợi xã hội dân trí tăng lên. Tiến bộ xã hội thông qua các chỉ số cơ bản như chỉ số phát triển con người (HDI) tăng, chỉ số đói nghèo, chỉ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini) giảm, tuổi thọ trung bình, chỉ số giáo dục, chỉ số thu nhập.
- Nền kinh tế Việt Nam năm 2022 phát triển, biểu hiện cụ thể:
+ Cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động chuyển dịch tích cực theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp trong GDP và giảm tỉ trọng lao động ngành nông nghiệp trên tổng lao động xã hội. Tỉ trọng giá trị sản lượng của ngành công nghiệp - xây dựng trong GDP tăng từ 33,02% năm 2010 lên 38,17% năm 2022; tỉ trọng lao động trong nông nghiệp giảm từ 73,2% năm 1990 xuống còn 27,5% vào năm 2022.
+ Chỉ số về tiến bộ xã hội được cải thiện:
· Năm 1990, HDI của Việt Nam đạt 0,477 điểm, đến năm 2022 là 0,703 điểm (Thuộc nhóm 2: HDI cao)
· Tuổi thọ trung bình đã gần tiệm cận mục tiêu 75 tuổi.
· Trong vòng 10 năm từ 2012 đến 2022, các tỷ lệ đi học đúng tuổi đều có xu hướng tăng, đặc biệt là tỷ lệ đi học đúng tuổi trung học phổ thông (tăng từ 59,4% năm 2012 lên 77,2% năm 2022).
· Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều năm 2022 là 4,3%, giảm 0,1 điểm phần trăm so với năm 2021 và giảm bình quân 0,81 điểm phần trăm trong giai đoạn 2016-2022.
· Năm 2022, có 89,2% người có thẻ bảo hiểm y tế hay sổ/thẻ/giấy khám chữa bệnh miễn phí, không có sự khác biệt về tiếp cận thẻ bảo hiểm y tế hay sổ/thẻ/giấy khám chữa bệnh miễn phí giữa khu vực, vùng, mức sống và giới tính.
b, Là học sinh, em có thể làm những gì để góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững của đất nước?
Gợi ý: (Nêu tối đa 5 ý 0,25đ/ý)
- Tích cực học tập và rèn luyện, nâng cao trình độ chuyên môn, rèn luyện các kỹ năng mềm
- Chăm chỉ, tự giác tham gia vào các hoạt động phát triển kinh tế ở gia đình ngoài giờ học.
- Tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu và sáng tạo
- Tìm hiểu và định hướng nghề nghiệp phù hợp trong tương lai
- Nâng cao ý thức về bảo vệ môi trường, tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng (Các hoạt động tình nguyện ở trường, lớp, địa phương)
- Khám phá và tham gia các hoạt động khởi nghiệp
- Học tập, nâng cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ…
Câu 4
Cho thông tin sau: trong giai đoạn 2020-2024, kinh tế Việt Nam đã trải qua nhiều biến động, từ tác động của đại dịch COVID-19 đến sự phục hồi kinh tế. Theo Ngân hàng Thế giới (WB), sau giai đoạn tăng trưởng chậm lại vào năm 2023, nền kinh tế Việt Nam có dấu hiệu phục hồi, với dự báo tăng trưởng đạt 5,5% trong năm 2024 và tăng lên 6% vào năm 2025. Sự phục hồi được hỗ trợ bởi tiêu dùng nội địa, xuất khẩu, đầu tư công, và dòng vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, các rủi ro như tín dụng xấu và khó khăn trong lĩnh vực bất động sản vẫn hiện hữu. ( nguồn: https://www.worldbank.org/vi/news/press-release/2024/08/26/viet-nam-s-economy-is-forecast-to-grow-6-1-in-2024-wb)
Câu hỏi: Từ những thông tin về tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 2020-2024, hãy phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hiện nay
Cho thông tin sau: trong giai đoạn 2020-2024, kinh tế Việt Nam đã trải qua nhiều biến động, từ tác động của đại dịch COVID-19 đến sự phục hồi kinh tế. Theo Ngân hàng Thế giới (WB), sau giai đoạn tăng trưởng chậm lại vào năm 2023, nền kinh tế Việt Nam có dấu hiệu phục hồi, với dự báo tăng trưởng đạt 5,5% trong năm 2024 và tăng lên 6% vào năm 2025. Sự phục hồi được hỗ trợ bởi tiêu dùng nội địa, xuất khẩu, đầu tư công, và dòng vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, các rủi ro như tín dụng xấu và khó khăn trong lĩnh vực bất động sản vẫn hiện hữu. ( nguồn: https://www.worldbank.org/vi/news/press-release/2024/08/26/viet-nam-s-economy-is-forecast-to-grow-6-1-in-2024-wb)
Câu hỏi: Từ những thông tin về tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 2020-2024, hãy phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hiện nay
Lời giải
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định, đo bằng mức tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng thu nhập quốc dân (GNI).
Tăng trưởng kinh tế trong bối cảnh Việt Nam (2020-2024): Mặc dù gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, nền kinh tế Việt Nam đang dần phục hồi, với dự báo tăng trưởng đạt 5,5% trong năm 2024 và 6% vào năm 2025.
Phát triển kinh tế không chỉ là tăng trưởng mà còn là một quá trình toàn diện, bao gồm chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
Phát triển kinh tế bền vững là sự kết hợp giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường, cùng với cải thiện các điều kiện xã hội để duy trì sự phát triển lâu dài.
Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần cho phát triển bền vững: Tăng trưởng kinh tế tạo ra nguồn lực để cải thiện mức sống và thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội, đồng thời là nền tảng cho các chương trình phúc lợi và phát triển xã hội. Trong bối cảnh Việt Nam, sự phục hồi tăng trưởng sau đại dịch đóng vai trò quan trọng trong việc đạt được mục tiêu phát triển bền vững.
Phát triển bền vững giúp duy trì tăng trưởng kinh tế lâu dài: Quản lý hợp lý tài nguyên thiên nhiên và nhân lực giúp bảo vệ môi trường, tạo ra điều kiện thuận lợi cho tăng trưởng kinh tế ổn định và lâu dài. Sự phục hồi trong giai đoạn 2024-2025 cần được đảm bảo không chỉ về mặt tốc độ tăng trưởng mà còn về sự bền vững.
Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững gắn liền với ổn định chính trị và xã hội: Tăng trưởng kinh tế ổn định đóng góp vào sự ổn định chính trị, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo nền tảng vững chắc cho phát triển bền vững. Việc duy trì ổn định kinh tế trong bối cảnh các rủi ro như tín dụng xấu và khó khăn trong bất động sản sẽ giúp tạo nền tảng cho ổn định xã hội.
Bảo vệ môi trường là yếu tố quan trọng trong tăng trưởng kinh tế bền vững: Phát triển bền vững yêu cầu giảm thiểu tác động tiêu cực của tăng trưởng kinh tế lên môi trường, đồng thời sử dụng công nghệ sạch và năng lượng tái tạo. Đây là yếu tố quan trọng khi Việt Nam đang hướng đến phát triển bền vững sau đại dịch.
Phát triển bền vững là nền tảng để tăng trưởng kinh tế lâu dài: Phát triển bền vững không chỉ tạo sự ổn định trong ngắn hạn mà còn giúp nền kinh tế vượt qua khủng hoảng, thúc đẩy tăng trưởng dài hạn. Sự phục hồi của nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2024-2025 sẽ chỉ có thể bền vững nếu các yếu tố như môi trường và xã hội được đảm bảo.
Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2020-2024: Nền kinh tế Việt Nam phục hồi mạnh mẽ sau khó khăn, với các yếu tố hỗ trợ như tiêu dùng nội địa, xuất khẩu, đầu tư công và dòng vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, để đạt được sự phát triển bền vững, các yếu tố này cần được duy trì và cải thiện theo hướng bền vững.
Rủi ro đối với phát triển bền vững ở Việt Nam: Các rủi ro như tín dụng xấu và khó khăn trong lĩnh vực bất động sản có thể cản trở phát triển bền vững nếu không có giải pháp điều chỉnh kịp thời. Đây là vấn đề cần giải quyết để tránh tác động tiêu cực đến sự phục hồi kinh tế.
Kết hợp giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường: Chính sách phát triển bền vững cần chú trọng bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động tiêu cực từ các hoạt động kinh tế lên tài nguyên thiên nhiên. Việt Nam cần hướng đến các ngành công nghiệp sạch và đầu tư vào năng lượng tái tạo để phục hồi và duy trì sự phát triển lâu dài.
Giải pháp phát triển bền vững cho Việt Nam: Cần tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng xanh, phát triển năng lượng tái tạo và các ngành công nghiệp sạch để bảo vệ môi trường và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững. Đây là một yếu tố quan trọng để đảm bảo sự phát triển trong dài hạn của Việt Nam.
Giải quyết các vấn đề xã hội trong phát triển bền vững: Phát triển bền vững cũng yêu cầu giảm thiểu bất bình đẳng xã hội, tạo cơ hội việc làm và cải thiện chất lượng cuộc sống. Chính sách phát triển kinh tế cần có các biện pháp cụ thể để giảm thiểu sự phân hóa xã hội.
Các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp xanh: Chính phủ cần xây dựng các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xanh, cải thiện môi trường đầu tư và thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp không gây hại cho môi trường. Đây là yếu tố quan trọng giúp duy trì sự phát triển bền vững trong nền kinh tế hiện nay.
Giải pháp toàn diện cho sự phát triển bền vững ở Việt Nam: Việt Nam cần đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ và giáo dục, đồng thời giảm thiểu rủi ro từ các vấn đề kinh tế vĩ mô như tín dụng xấu và khó khăn trong lĩnh vực bất động sản để duy trì sự phát triển bền vững, đồng thời đảm bảo sự phục hồi và tăng trưởng dài hạn.
Lời giải
I. Lý thuyết về tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế, mối quan hệ với phát triển bền vững, và an sinh xã hội (8 ý):
- Khái niệm tăng trưởng kinh tế:Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định, thường được đo lường bằng GDP hoặc tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- Vai trò của tăng trưởng kinh tế:Tăng trưởng kinh tế cung cấp nguồn lực cần thiết để giải quyết đói nghèo, nâng cao thu nhập và phúc lợi xã hội, từ đó cải thiện chất lượng cuộc sống.
- Khái niệm phát triển kinh tế:Phát triển kinh tế bao gồm tăng trưởng kinh tế ổn định, dài hạn, kèm theo chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đảm bảo tiến bộ xã hội, thúc đẩy công bằng và bền vững.
- Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế:Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần cho phát triển kinh tế, nhưng phát triển kinh tế đòi hỏi tăng trưởng phải đi đôi với tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
- Khái niệm an sinh xã hội:An sinh xã hội là hệ thống các chính sách do Nhà nước và các tổ chức xã hội thực hiện nhằm giảm nghèo, giảm rủi ro mất thu nhập, bảo vệ người dân, đảm bảo công bằng và ổn định xã hội.
- Hệ thống chính sách an sinh xã hội hiện nay:
+ Chính sách việc làm, thu nhập, giảm nghèo: Tạo việc làm, cải thiện thu nhập, hỗ trợ người nghèo thoát nghèo.
+ Chính sách bảo hiểm xã hội: Bảo vệ lao động khi gặp rủi ro như thất nghiệp, tai nạn, nghỉ hưu.
+ Chính sách trợ giúp xã hội: Hỗ trợ người yếu thế như người cao tuổi, khuyết tật, trẻ em khó khăn.
+ Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản: Đảm bảo tiếp cận giáo dục, y tế, nhà ở và nước sạch.
- Vai trò của an sinh xã hội trong phát triển kinh tế:An sinh xã hội đảm bảo sự ổn định xã hội, hỗ trợ các nhóm yếu thế, giảm bất bình đẳng và góp phần nâng cao năng suất lao động.
- Kết luận lý thuyết:Kết hợp tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế bền vững và chính sách an sinh xã hội là yếu tố cốt lõi để xây dựng một nền kinh tế ổn định và phát triển toàn diện.
II. Phân tích tình huống dựa trên dữ liệu cung cấp (8 ý):
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế phục hồi tích cực (gắn với ý 1 và 2 lý thuyết):Theo Ngân hàng Thế giới (WB), sau khi chậm lại năm 2023, kinh tế Việt Nam dự báo tăng trưởng 5,5% năm 2024 và 6% năm 2025. Sự phục hồi này là minh chứng rõ ràng về vai trò của tăng trưởng kinh tế trong việc tạo nguồn lực cải thiện đời sống, đồng thời cung cấp cơ sở tài chính cho các chính sách phát triển kinh tế và an sinh xã hội.
- Tiêu dùng nội địa và đầu tư công là động lực chính (gắn với ý 3 và 6 lý thuyết):Đề bài chỉ ra tiêu dùng nội địa và đầu tư công đóng vai trò quan trọng trong sự phục hồi. Điều này không chỉ thúc đẩy tăng trưởng mà còn cải thiện thu nhập người dân, giảm bất bình đẳng thông qua các dự án tạo việc làm. Đây là cách thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo hiệu quả.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua xuất khẩu và đầu tư nước ngoài (gắn với ý 4 và 6 lý thuyết):Xuất khẩu và dòng vốn FDI là động lực quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam, từ lĩnh vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Điều này phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế dài hạn, góp phần nâng cao chất lượng việc làm và giảm nghèo.
- Rủi ro từ tín dụng xấu và lĩnh vực bất động sản (gắn với ý 5 lý thuyết):Bất động sản gặp khó khăn, tín dụng xấu ảnh hưởng đến khả năng duy trì thu nhập và công việc của người lao động. Trong tình huống này, chính sách bảo hiểm xã hội và trợ giúp xã hội cần được triển khai để bảo vệ người dân trước những biến động kinh tế tiêu cực.
- Tác động xã hội từ đại dịch COVID-19 (gắn với ý 5 và 6 lý thuyết):Đại dịch đã làm gia tăng mức độ nghèo đói và khó khăn tiếp cận dịch vụ cơ bản như y tế và giáo dục. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản, đặc biệt là hỗ trợ người nghèo, trở nên quan trọng trong bối cảnh này để đảm bảo an sinh xã hội và thúc đẩy phục hồi.
- Phát triển bền vững thông qua các chính sách giảm thiểu rủi ro (gắn với ý 7 lý thuyết):Để duy trì tăng trưởng dài hạn, cần giải quyết các rủi ro kinh tế hiện hữu, đi đôi với bảo vệ môi trường. Việc tập trung vào quản lý nguồn lực tự nhiên và áp dụng công nghệ sạch sẽ hỗ trợ phát triển kinh tế bền vững.
- Tăng trưởng đi kèm với công bằng xã hội (gắn với ý 7 lý thuyết):Cần đảm bảo rằng sự phục hồi kinh tế không làm gia tăng bất bình đẳng, đặc biệt trong tiếp cận dịch vụ cơ bản như giáo dục và y tế. Điều này đòi hỏi các chính sách an sinh xã hội toàn diện, giảm thiểu tác động của các rủi ro kinh tế lên người yếu thế.
- Tạo tiền đề cho phát triển lâu dài (gắn với ý 8 lý thuyết):Sự phục hồi của Việt Nam, dù còn đối mặt với thách thức, là cơ hội để tái cấu trúc nền kinh tế theo hướng bền vững. Tăng trưởng kinh tế sẽ là nền tảng để đầu tư vào hạ tầng, con người, và bảo đảm an sinh xã hội cho các thế hệ tương lai.
Kết luận: Phân tích tình huống từ dữ liệu trong đề bài cho thấy Việt Nam đang trong giai đoạn phục hồi kinh tế với các thách thức và cơ hội đan xen. Kết hợp các chính sách tăng trưởng kinh tế, phát triển bền vững, và hệ thống an sinh xã hội sẽ là chìa khóa để đạt được sự ổn định và phát triển lâu dài.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.