Cho thông tin sau: Quy mô nền kinh tế Việt Nam ngày càng mở rộng, GDP/người và GNI/ người tăng liên tục trong nhiều năm. Năm 1991, GNI/người đạt 110 USD/người, tăng lên 4 010 USD/người năm 2022. Cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động chuyển dịch tích cực theo hướng tăng ti trọng ngành công nghiệp trong GDP và giảm tỉ trọng lao động ngành nông nghiệp trên tổng lao động xã hội. Tỉ trọng giá trị sản lượng của ngành công nghiệp - xây dựng trong GDP tăng từ 33,02% năm 2010 lên 38,17% năm 2022; tỉ trọng lao động trong nông nghiệp giảm từ 73,2% năm 1990 xuống còn 27,5% vào năm 2022. Năm 1990, HDI của Việt Nam đạt 0,477 điểm, đến năm 2022 là 0,703 điêm; tuổi thọ trung bình đã gần tiệm cận mục tiêu 75 tuổi. Tuy trình độ phát triển con người có sự cải thiện nhưng chưa thực sự ổn định và thiếu bền vững, Việt Nam vẫn là quốc gia có điểm số HDI thấp nhất trong nhóm các quốc gia có HDI cao, xếp thứ 115/191 (năm 2021) quốc gia vùng lãnh thổ. Trong vòng 10 năm từ 2012 đến 2022, các tỷ lệ đi học đúng tuổi đều có xu hướng tăng, đặc biệt là tỷ lệ đi học đúng tuổi trung học phổ thông (tăng từ 59,4% năm 2012 lên 77,2% năm 2022). Theo kết quả Khảo sát mức sống dân cư, tỷ lệ hộ nghèo đa chiều liên tục giảm trong giai đoạn 2016-2022. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều năm 2022 là 4,3%, giảm 0,1 điểm phần trăm so với năm 2021 và giảm bình quân 0,81 điểm phần trăm trong giai đoạn 2016-2022. Năm 2022, có 89,2% người có thẻ bảo hiểm y tế hay sổ/thẻ/giấy khám chữa bệnh miễn phí, không có sự khác biệt về tiếp cận thẻ bảo hiểm y tế hay sổ/thẻ/giấy khám chữa bệnh miễn phí giữa khu vực, vùng, mức sống và giới tính. Hai vùng có tỷ lệ người có thẻ bảo hiểm y tế hay sổ/thẻ/giấy khám chữa bệnh miễn phí thấp nhất là Tây Nguyên (84,3%) và Đông Nam Bộ (84,6%).
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke)
a/ Dựa vào thông tin trên, em hãy phân tích về tình hình kinh tế của Việt Nam năm 2022?
b/ Là học sinh, em có thể làm những gì để góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững của đất nước?
Cho thông tin sau: Quy mô nền kinh tế Việt Nam ngày càng mở rộng, GDP/người và GNI/ người tăng liên tục trong nhiều năm. Năm 1991, GNI/người đạt 110 USD/người, tăng lên 4 010 USD/người năm 2022. Cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động chuyển dịch tích cực theo hướng tăng ti trọng ngành công nghiệp trong GDP và giảm tỉ trọng lao động ngành nông nghiệp trên tổng lao động xã hội. Tỉ trọng giá trị sản lượng của ngành công nghiệp - xây dựng trong GDP tăng từ 33,02% năm 2010 lên 38,17% năm 2022; tỉ trọng lao động trong nông nghiệp giảm từ 73,2% năm 1990 xuống còn 27,5% vào năm 2022. Năm 1990, HDI của Việt Nam đạt 0,477 điểm, đến năm 2022 là 0,703 điêm; tuổi thọ trung bình đã gần tiệm cận mục tiêu 75 tuổi. Tuy trình độ phát triển con người có sự cải thiện nhưng chưa thực sự ổn định và thiếu bền vững, Việt Nam vẫn là quốc gia có điểm số HDI thấp nhất trong nhóm các quốc gia có HDI cao, xếp thứ 115/191 (năm 2021) quốc gia vùng lãnh thổ. Trong vòng 10 năm từ 2012 đến 2022, các tỷ lệ đi học đúng tuổi đều có xu hướng tăng, đặc biệt là tỷ lệ đi học đúng tuổi trung học phổ thông (tăng từ 59,4% năm 2012 lên 77,2% năm 2022). Theo kết quả Khảo sát mức sống dân cư, tỷ lệ hộ nghèo đa chiều liên tục giảm trong giai đoạn 2016-2022. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều năm 2022 là 4,3%, giảm 0,1 điểm phần trăm so với năm 2021 và giảm bình quân 0,81 điểm phần trăm trong giai đoạn 2016-2022. Năm 2022, có 89,2% người có thẻ bảo hiểm y tế hay sổ/thẻ/giấy khám chữa bệnh miễn phí, không có sự khác biệt về tiếp cận thẻ bảo hiểm y tế hay sổ/thẻ/giấy khám chữa bệnh miễn phí giữa khu vực, vùng, mức sống và giới tính. Hai vùng có tỷ lệ người có thẻ bảo hiểm y tế hay sổ/thẻ/giấy khám chữa bệnh miễn phí thấp nhất là Tây Nguyên (84,3%) và Đông Nam Bộ (84,6%).
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke)
a/ Dựa vào thông tin trên, em hãy phân tích về tình hình kinh tế của Việt Nam năm 2022?
b/ Là học sinh, em có thể làm những gì để góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững của đất nước?
Quảng cáo
Trả lời:

a/ Dựa vào thông tin trên, em hãy phân tích về tình hình kinh tế của Việt Nam năm 2022?
Qua thông tin cho thấy nền kinh tế Việt Nam năm 2022 có sự tăng trưởng và phát triển hơn so với những năm trước:
* Nền kinh tế tăng trưởng:
- Tăng trưởng kinh tế là Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc. Sự tăng trưởng kinh tế được so sánh với các năm gốc kê tiếp nhau được gọi là tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- Các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế:
+ Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): là tổng giá trị của toàn bộ hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia trong một thời kì nhất định (thường là một năm).
+ Tổng sản phẩm quốc nội bìn quân trên đầu người (GDP/ người): là tổng sản phẩm quốc nội của quốc gia trong năm chia cho dân số trung bình trong năm tương ứng, liên quan đến tổng giá trị sản phẩm hàng năm trên tổng số dân cư
+ Tổng thu nhập quốc dân (GNI): là tổng giá trị thu nhập mà các công dân và doanh nghiệp của một quốc gia nhận được từ tất cả các nguồn, cả trong nước và ngoài nước, trong một khoảng thời gian nhất định.
+ Tổng thu nhập quốc dân bình quân trên đầu người (GNI/ Người): là tổng thu nhập của một quốc gia chia cho dân số của quốc gia đó.
-Trong năm 2022: Quy mô nền kinh tế Việt Nam ngày càng mở rộng, GDP/người và GNI/ người tăng: Năm 1991, GNI/người đạt 110 USD/người, tăng lên 4 010 USD/người năm 2022.
* Nền kinh tế có sự phát triển:
- Phát triển kinh tế là là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời gian nhất định, bao hàm sự tăng trưởng kinh tế ổn định và dài hạn; đi liền với chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lí và tiến bộ xã hội.
- Chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế:
+ Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế - sự tăng trưởng mức sản xuất và mức sống trung bình của người dân trong một thời kì nhất định.
+ Chỉ tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lí, tiến bộ, tích cực thể hiện ở chỉ tiêu tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ trong GDP, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp trong GDP, nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng.
+ Chỉ tiêu về tiến bộ xã hội: Được thể hiện ở sự công bằng xã hội, mức sống của người dân tăng lên, chênh lệch giàu nghèo ngày càng ít đi, các loại phúc lợi xã hội dân trí tăng lên. Tiến bộ xã hội thông qua các chỉ số cơ bản như chỉ số phát triển con người (HDI) tăng, chỉ số đói nghèo, chỉ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini) giảm, tuổi thọ trung bình, chỉ số giáo dục, chỉ số thu nhập.
- Nền kinh tế Việt Nam năm 2022 phát triển, biểu hiện cụ thể:
+ Cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động chuyển dịch tích cực theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp trong GDP và giảm tỉ trọng lao động ngành nông nghiệp trên tổng lao động xã hội. Tỉ trọng giá trị sản lượng của ngành công nghiệp - xây dựng trong GDP tăng từ 33,02% năm 2010 lên 38,17% năm 2022; tỉ trọng lao động trong nông nghiệp giảm từ 73,2% năm 1990 xuống còn 27,5% vào năm 2022.
+ Chỉ số về tiến bộ xã hội được cải thiện:
· Năm 1990, HDI của Việt Nam đạt 0,477 điểm, đến năm 2022 là 0,703 điểm (Thuộc nhóm 2: HDI cao)
· Tuổi thọ trung bình đã gần tiệm cận mục tiêu 75 tuổi.
· Trong vòng 10 năm từ 2012 đến 2022, các tỷ lệ đi học đúng tuổi đều có xu hướng tăng, đặc biệt là tỷ lệ đi học đúng tuổi trung học phổ thông (tăng từ 59,4% năm 2012 lên 77,2% năm 2022).
· Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều năm 2022 là 4,3%, giảm 0,1 điểm phần trăm so với năm 2021 và giảm bình quân 0,81 điểm phần trăm trong giai đoạn 2016-2022.
· Năm 2022, có 89,2% người có thẻ bảo hiểm y tế hay sổ/thẻ/giấy khám chữa bệnh miễn phí, không có sự khác biệt về tiếp cận thẻ bảo hiểm y tế hay sổ/thẻ/giấy khám chữa bệnh miễn phí giữa khu vực, vùng, mức sống và giới tính.
b, Là học sinh, em có thể làm những gì để góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững của đất nước?
Gợi ý: (Nêu tối đa 5 ý 0,25đ/ý)
- Tích cực học tập và rèn luyện, nâng cao trình độ chuyên môn, rèn luyện các kỹ năng mềm
- Chăm chỉ, tự giác tham gia vào các hoạt động phát triển kinh tế ở gia đình ngoài giờ học.
- Tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu và sáng tạo
- Tìm hiểu và định hướng nghề nghiệp phù hợp trong tương lai
- Nâng cao ý thức về bảo vệ môi trường, tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng (Các hoạt động tình nguyện ở trường, lớp, địa phương)
- Khám phá và tham gia các hoạt động khởi nghiệp
- Học tập, nâng cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ…
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Kinh tế pháp luật (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Sổ tay Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Tăng trưởng kinh tế là: sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc. |
Khẳng định: Đồng ý với quan điểm: Tăng trưởng kinh tế và tiến bộ, công bằng xã hội có mối quan hệ biện chứng với nhau, vừa là tiền đề, vừa là điều kiện của nhau. |
Công bằng xã hội thể hiện ở việc con người có cơ hội được tiếp cận đầy đủ các dịch vụ cơ bản như y tế, giáo dục |
Tiến bộ xã hội: là sự phát triển con người một cách toàn diện, phát triển các quan hệ xã hội công bằng và dân chủ. Bao gồm: Chỉ số phát triển con người; bình đẳng xã hội; vấn đề đói nghèo |
Tăng trưởng kinh tế là điều kiện để thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội. Bởi tăng trưởng kinh tế cao và bền vững là thước đo của tiến bộ và công bằng xã hội. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện vật chất bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội. Mỗi bước tiến của tăng trưởng kinh tế gắn với việc từng bước thực hiện mục tiêu tiến bộ, công bằng xã hội ở từng giai đoạn phát triển của đất nước. Lấy ví dụ dẫn chứng |
Tăng trưởng kinh tế làm cho mức thu nhập của dân cư tăng, phúc lợi xã hội và chất lượng cuộc sống của cộng đồng được cải thiện như: tăng tuổi thọ, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng và tử vong ở trẻ em, tăng khả năng trẻ em được giáo dục tại trường học cũng như giảm tỷ lệ mắc các căn bệnh hiểm nghèo, ung thư,… |
Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm, tăng tỷ lệ có việc làm đồng thời qua đó giảm tỷ lệ thất nghiệp ở người lao động hiện nay đặc biệt là những người trẻ tuổi. Khi một nền kinh tế có tỷ lệ tăng trưởng cao thì một trong những nguyên nhân quan trọng là đã sử dụng tốt hơn lực lượng lao động. Vì vậy, tăng trưởng kinh tế nhanh thì thất nghiệp có xu hướng giảm |
Tiến bộ, công bằng xã hội là nhân tố động lực để có tăng trưởng kinh tế cao, ổn định và bền vững; Lấy ví dụ dẫn chứng |
- Tiến bộ, công bằng xã hội là biểu hiện của tăng trưởng kinh tế. Như vậy, tăng trưởng kinh tế và tiến bộ, công bằng xã hội không phải là những yếu tố đối lập mà có quan hệ nhân quả với nhau. Lấy ví dụ dẫn chứng |
- Nếu sự tăng trưởng kinh tế không bảo đảm thực hiện hiệu quả tiến bộ và công bằng xã hội thì sự tăng trưởng này cũng không có ý nghĩa. Những chính sách chỉ nhằm tăng trưởng kinh tế có thể làm gia tăng tình trạng bất bình đẳng. Mặt khác, những chính sách dựa trên ưu tiên mục tiêu tiến bộ và công bằng xã hội có thể dẫn đến triệt tiêu các động lực tăng trưởng kinh tế, kết cục cả mục tiêu xã hội và mục tiêu kinh tế đều không thực hiện được. Lấy ví dụ dẫn chứng |
Lời giải
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định so với thời kỳ gốc.
Các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế:
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là giá trị tổng của tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm. Tổng thu nhập quốc dân (GNI) là tổng thu nhập mà người dân của một quốc gia thu được từ cả trong nước và ngoài nước, bao gồm cả thu nhập từ đầu tư quốc tế.
GDP bình quân đầu người (GDP/người) được tính bằng cách lấy GDP chia cho dân số và thể hiện mức thu nhập trung bình của mỗi người dân trong nền kinh tế. Tương tự, GNI bình quân đầu người (GNI/người) là tổng thu nhập quốc dân chia cho dân số và phản ánh mức sống cũng như thu nhập của người dân trong một quốc gia.
Phát triển kinh tế: Quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời gian nhất định, bao gồm tăng trưởng kinh tế ổn định và dài hạn, cùng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
Các chỉ tiêu phát triển kinh tế:
+ Tăng trưởng kinh tế (sự tăng mức sản xuất và mức sống trung bình của người dân trong một thời kì nhất định)
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lí; tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp trong GDP
+ Chỉ tiêu về tiến bộ xã hội: Được thể hiện thông qua các chỉ số cơ bản như chỉ số phát triển con người (HDI), chỉ số đói nghèo, chỉ số bất bình đẳng xã hội.
- Các doanh nhân đang khẳng định vai trò, vị trí của mình đối với sự phát triển của đất nước thông qua việc làm của mình
- Tạo công ăn việc làm, cải thiện thu nhập: Góp phần tạo ra nhiều sản phẩm; tăng thu nhập cho người lao động góp phần nâng cao chỉ tiêu GDP; GDP/người và GNI; GNI/người thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
- Các nữ doanh nhân bằng việc làm, hành vi của mình đang giúp xã hội thực hiện bình đẳng giới; cải thiện thu nhập; rèn luyện và tu dưỡng học vấn, trí tuệ là góp phần thực hiện chỉ tiêu tiến bộ xã hội của phát triển kinh tế đó là bình đẳng và khắc phục bất bình đẳng trong phân phối thu nhập; nâng cao chỉ số phát triển con người.
- Các doanh nhân thực hiện nhiều hoạt động góp phần tạo công ăn việc làm, cải thiện thu nhập, đời sống; thực hiện nhiều hoạt động thiện nguyện góp phần thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Họ đang thực hiện hài hòa vấn đề kinh tế, xã hội góp phần giúp đất nước phát triển bền vững
- Các doanh nhân quan tâm đến các vấn đề về môi trường góp phần bảo vệ môi trường giúp đất nước phát triển bền vững
Các doanh nhân không chỉ tập trung vào lợi nhuận hay kiếm tiền, làm giàu mà họ còn quan tâm nhiều hơn đến mô hình kinh doanh điều đó chứng tỏ đang có sự chuyển đổi mô hình kinh doanh; chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch trong phân công lao động góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Việc đổi mới mô hình kinh doanh sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững
- Các doanh nhân gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội. Bởi tăng trưởng kinh tế nhanh sẽ tạo điều kiện nâng cao chỉ số thu nhập trong HDI.
b/Việc làm của nữ doanh nhân đem lại tác động nào đối với đất nước? Giả xử em là một doanh nhân, em sẽ làm gì để góp phần đưa đất nước ta phát triển bền vững?
- Việc làm của các nữ doanh nhân đang góp phần thực hiện tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế.
- Liên hệ học sinh: mỗi HS có cách trình bày khác nhau nhưng cần tập trung khai thác được các việc làm có sự kết hợp hài hòa:
+ Thực hiện các giải pháp phát triển kinh tế bền vững...
+ Thực hiện các giải pháp, các hành động cụ thể góp phần thúc đẩy tiến bộ xã hội….
+ Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường…
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.