Câu hỏi:

29/07/2025 59 Lưu

Read the passage carefully and choose the correct answers.

According to leading experts in nutrition and health, a poor diet increases the risk of illness, and two-thirds of natural deaths in the West have a connection with unsuitable diets. Guidelines for healthy eating which are based on a great deal of research (1) ______ diet-linked diseases all over the world have been established by medical authorities:

- Eat a wide variety of foods to get the whole range of (2) ______.

- Limit processed foods because most (3) ______ large amounts of sodium and other additives.

- (4) ______ down on junk food like French fries as much as possible.

- Do not have ready-made meals from the supermarket too often.

- Wherever possible, buy organic foods that are produced without the use of artificial chemicals. Genetically modified foods (GM foods) may not harm us, (5) ______ they are not good for the environment.

- Change your eating habits gradually.

Guidelines for healthy eating which are based on a great deal of research (1) ______ diet-linked diseases all over the world have been established by medical authorities:

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

research into something: nghiên cứu về cái gì đó.

Dịch nghĩa: Các hướng dẫn về ăn uống lành mạnh, vốn dựa trên rất nhiều nghiên cứu về các bệnh liên quan đến chế độ ăn trên toàn thế giới, đã được các cơ quan y tế đưa ra:

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Eat a wide variety of foods to get the whole range of (2) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: D

A. nutrition (n): (chế độ, sự) dinh dưỡng

B. nutritious (adj): (tính chất) dinh dưỡng

C. nutritionists (n-plural): các chuyên gia dinh dưỡng

D. nutrients (n-plural): các chất dinh dưỡng

Ta có: “a range of + N đếm được số nhiều: một loạt, nhiều loại”, dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Ăn đa dạng các loại thực phẩm để có đầy đủ các chất dinh dưỡng.

Câu 3:

Limit processed foods because most (3) ______ large amounts of sodium and other additives.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

Chủ ngữ “most (processed foods)” là danh từ số nhiều → cần dùng động từ chia số nhiều: contain.

Dịch nghĩa: Hạn chế thực phẩm chế biến sẵn vì hầu hết chúng chứa lượng lớn natri và các chất phụ gia khác.

Câu 4:

(4) ______ down on junk food like French fries as much as possible.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Cụm “cut down on something” là cụm động từ cố định, nghĩa là giảm bớt việc gì đó (thường là điều không tốt).

Dịch nghĩa: Giảm tiêu thụ đồ ăn vặt như khoai tây chiên càng nhiều càng tốt.

Câu 5:

Genetically modified foods (GM foods) may not harm us, (5) ______ they are not good for the environment.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

A. and: và

B. but: nhưng

C. so: nên

D. because: bởi vì

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Thực phẩm biến đổi gen (thực phẩm GM) có thể không gây hại cho chúng ta, nhưng chúng không tốt cho môi trường.

Dịch bài đọc:

Theo các chuyên gia hàng đầu về dinh dưỡng và sức khỏe, một chế độ ăn kém lành mạnh làm tăng nguy cơ mắc bệnh, và hai phần ba số ca tử vong tự nhiên ở phương Tây có liên quan đến chế độ ăn uống không phù hợp. Các hướng dẫn về ăn uống lành mạnh, vốn dựa trên rất nhiều nghiên cứu về các bệnh liên quan đến chế độ ăn trên toàn thế giới, đã được các cơ quan y tế đưa ra:

- Ăn đa dạng các loại thực phẩm để có đầy đủ các chất dinh dưỡng.

- Hạn chế thực phẩm chế biến sẵn vì hầu hết chúng chứa lượng lớn natri và các chất phụ gia khác.

- Giảm tiêu thụ đồ ăn vặt như khoai tây chiên càng nhiều càng tốt.

- Không nên ăn các bữa ăn chế biến sẵn từ siêu thị quá thường xuyên.

- Nếu có thể, hãy mua thực phẩm hữu cơ – những loại được sản xuất không dùng hóa chất nhân tạo. Thực phẩm biến đổi gen (thực phẩm GM) có thể không gây hại cho chúng ta, nhưng chúng không tốt cho môi trường.

- Hãy thay đổi thói quen ăn uống của bạn một cách từ từ.

Câu 6:

According to the text, which is NOT expected to transform cities’ core functioning elements?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Theo bài văn, điều nào sau đây KHÔNG được kỳ vọng sẽ làm thay đổi các yếu tố vận hành cốt lõi của thành phố?

A. Trí tuệ nhân tạo

B. Internet vạn vật

C. Tốc độ dữ liệu

D. Vật liệu và kỹ thuật xây dựng mới

Thông tin ở: “The Internet of Things (IoT), artificial intelligence (AI), high-resolution GPS, big data and new building materials and techniques are projected to revolutionise cities’ essential functional features.” (Internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), GPS độ phân giải cao, dữ liệu lớn và các vật liệu và kỹ thuật xây dựng mới được dự đoán sẽ cách mạng hóa các chức năng thiết yếu của thành phố, ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực trong cuộc sống của chúng ta.)

→ Tốc độ dữ liệu không được đề cập trực tiếp.

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Những lý do nào khiến chi phí triển khai công nghệ ở các thành phố thấp hơn?

A. Có nhiều người và tòa nhà ở các thành phố.

B. Có công nghệ hữu hình ở các thành phố.

C. Có sự gia tăng dân số ở các thành phố.

D. Có cơ sở hạ tầng ở các thành phố.

Thông tin ở: “Cities are great sites to adopt modern technology because of their high population and building rates, which result in lower implementation costs per person.” (Các thành phố là nơi tuyệt vời để áp dụng công nghệ hiện đại vì mật độ dân số cao và tốc độ xây dựng nhanh, điều này dẫn đến chi phí triển khai trên đầu người thấp hơn.)

Chọn A.

Câu 2

Lời giải

Đáp án đúng: B

Câu gốc là một câu thông báo thời gian sẽ diễn ra sự kiện trong tương lai.

→ Câu tương đương cần diễn đạt điều đó một cách nhấn mạnh – đây là cấu trúc câu chẻ (cleft sentence) để nhấn mạnh thời gian.

Cấu trúc câu chẻ:

It is/was + [thành phần cần nhấn mạnh] + that + [mệnh đề còn lại].

It is in November that we will have a meeting... → Nhấn mạnh vào “in November” là thời điểm cuộc họp sẽ diễn ra.

Xét các đáp án khác:

A. Mệnh đề sau “that” chia sai thì (quá khứ đơn - had), không đúng về thời gian của hành động trong tương lai.

C. Mệnh đề sau “that” chia sai thì (hiện tại đơn - have), không đúng về thời gian của hành động trong tương lai.

D. Mệnh đề sau “that” chia sai thì (tương lai trong quá khứ - would have) và không đúng cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh thời gian (thiếu giới từ “in”).

Chọn B.

Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ có cuộc họp về vấn đề nóng lên toàn cầu vào tháng 11.

→ Chính vào tháng 11 mà chúng ta sẽ có cuộc họp về vấn đề nóng lên toàn cầu.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP