Choose the sentence with the same meaning as the given one.
We will have a meeting about global warming in November.
A. It was in November when we had a meeting about global warming.
B. It is in November that we will have a meeting about global warming.
C. It is November when we have a meeting about global warming.
D. It was November that we would have a meeting about global warming.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: B
Câu gốc là một câu thông báo thời gian sẽ diễn ra sự kiện trong tương lai.
→ Câu tương đương cần diễn đạt điều đó một cách nhấn mạnh – đây là cấu trúc câu chẻ (cleft sentence) để nhấn mạnh thời gian.
Cấu trúc câu chẻ:
It is/was + [thành phần cần nhấn mạnh] + that + [mệnh đề còn lại].
It is in November that we will have a meeting... → Nhấn mạnh vào “in November” là thời điểm cuộc họp sẽ diễn ra.
Xét các đáp án khác:
A. Mệnh đề sau “that” chia sai thì (quá khứ đơn - had), không đúng về thời gian của hành động trong tương lai.
C. Mệnh đề sau “that” chia sai thì (hiện tại đơn - have), không đúng về thời gian của hành động trong tương lai.
D. Mệnh đề sau “that” chia sai thì (tương lai trong quá khứ - would have) và không đúng cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh thời gian (thiếu giới từ “in”).
Chọn B.
Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ có cuộc họp về vấn đề nóng lên toàn cầu vào tháng 11.
→ Chính vào tháng 11 mà chúng ta sẽ có cuộc họp về vấn đề nóng lên toàn cầu.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. There are many people and buildings in cities.
B. There is visible technology in cities.
C. There has been population growth in cities.
D. There has been the infrastructure in cities.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Những lý do nào khiến chi phí triển khai công nghệ ở các thành phố thấp hơn?
A. Có nhiều người và tòa nhà ở các thành phố.
B. Có công nghệ hữu hình ở các thành phố.
C. Có sự gia tăng dân số ở các thành phố.
D. Có cơ sở hạ tầng ở các thành phố.
Thông tin ở: “Cities are great sites to adopt modern technology because of their high population and building rates, which result in lower implementation costs per person.” (Các thành phố là nơi tuyệt vời để áp dụng công nghệ hiện đại vì mật độ dân số cao và tốc độ xây dựng nhanh, điều này dẫn đến chi phí triển khai trên đầu người thấp hơn.)
Chọn A.
Lời giải
Đáp án đúng: C
research into something: nghiên cứu về cái gì đó.
Dịch nghĩa: Các hướng dẫn về ăn uống lành mạnh, vốn dựa trên rất nhiều nghiên cứu về các bệnh liên quan đến chế độ ăn trên toàn thế giới, đã được các cơ quan y tế đưa ra:
Câu 3
A. You should take three tablets daily for three months.
B. You should finish all of this medicine within three months.
C. You should keep using this medicine during meals in three months.
D. You should get rid of the pills three months after you opened the jar.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. She has worked as an English teacher for ten years.
B. She has worked as an English teacher since last year.
C. She last worked as an English teacher ten years ago.
D. She didn’t work as an English teacher ten years ago.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. The powder should be taken with water.
B. This product shouldn’t be used with water.
C. You can drink this powder with as much water as you can.
D. Children are allowed to use the product.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. He tried to learn English well because he joined an exchange programme in the US.
B. He tried to learn English well although he wanted to join an exchange programme in the US.
C. He tried to learn English well when he joined an exchange programme in the US.
D. He tried to learn English well so that he could join an exchange programme in the US.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.