Complete the sentence with the given beginnings in such a way that its meaning stays unchanged.
Trucks have been prohibited from entering the city center in order to reduce air pollution.
→ Trucks _______________________________
A. are prohibited to enter the city center to reduce air pollution.
B. have been prohibited from entering the city center to reduce air pollution.
C. prohibit entering the city center to reduce air pollution.
D. are prohibiting from entering the city center to reduce air pollution.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: B
Xét các đáp án:
A. Sai cấu trúc, phải dùng “prohibited from entering” chứ không phải “prohibited to enter”.
B. Đúng cấu trúc câu bị động với thì hiện tại hoàn thành, be prohibited from doing something: bị cấm làm gì, in order to V = to V: để làm gì.
→ Đúng nghĩa và ngữ pháp.
C. Sai ngữ pháp, “trucks” không thể là chủ thể thực hiện hành động “prohibit”. Hơn nữa, câu thiếu bị động, sai hoàn toàn so với câu gốc.
D. Sai ngữ pháp, “are prohibiting” là hiện tại tiếp diễn chủ động, trong khi cần bị động.
Chọn B.
Dịch nghĩa: Xe tải đã bị cấm vào trung tâm thành phố nhằm giảm ô nhiễm không khí.
→ Xe tải đã bị cấm vào trung tâm thành phố để giảm ô nhiễm không khí.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Finland – The Happiest Country in the World
B. Denmark – The Second Healthiest Country in the World
C. Switzerland – The Country With the World’s Lowest Obesity Rate
D. The Top Three Happiest Countries in the World
Lời giải
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Tiêu đề nào sau đây có thể là tiêu đề hay nhất cho bài văn?
A. Phần Lan – Quốc gia hạnh phúc nhất thế giới
B. Đan Mạch – Quốc gia khỏe mạnh thứ hai thế giới
C. Thụy Sĩ – Quốc gia có tỷ lệ béo phì thấp nhất thế giới
D. Ba quốc gia hạnh phúc nhất thế giới
Bài văn nói về ba quốc gia hạnh phúc nhất trên thế giới theo báo cáo năm 2021: Phần Lan (Finland) đứng đầu, Đan Mạch (Denmark) đứng thứ hai, và Thụy Sĩ (Switzerland) đứng thứ ba và trình bày các lý do khiến ba quốc gia này đạt điểm cao về mức độ hạnh phúc.
→ Do đó, tiêu đề phù hợp nhất là phương án bao quát được nội dung toàn bài – Ba quốc gia hạnh phúc nhất thế giới.
Chọn D.
Câu 2
A. access
B. engage
C. interact
D. adopt
Lời giải
Đáp án đúng: A
A. access (v): truy cập
B. engage (v): tham gia vào
C. interact (v): tương tác
D. adopt (v): chấp nhận, làm theo
access the Internet: truy cập Internet, chọn A.
Dịch nghĩa: Khi ngày càng nhiều trẻ em sở hữu điện thoại thông minh và có thể tự truy cập Internet, chúng dành nhiều thời gian hơn cho các thiết bị của mình.
Câu 3
A. have been set up in this city.
B. were set up in this city.
C. set up in this city.
D. are setting up in this city.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. We should help to rebuild the houses destroying the storm.
B. We should help to rebuild the houses destroyed by the storm.
C. We should help to rebuild the houses which destroyed the storm.
D. We should help to rebuild the houses that the storm was destroying.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. have been allowed by the local government.
B. allowed by the local government to turn the empty spaces into the green spaces.
C. have turned the empty spaces into the green spaces with permission from the local government.
D. are allowed by the local government to turn the empty spaces into the green spaces.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. It was Mr. Brown that I met in a Japanese restaurant when I travelled to Hue City.
B. Mr. Brown was met in a Japanese restaurant when travelling to Hue City.
C. Mr. Brown was the person who was met in a Japanese restaurant when travelling to Hue City.
D. It was in Hue City that I met Mr. Brown and we went to a Japanese restaurant.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.