Rearrange the words or phrases to make a meaningful sentence.
of / greenhouse / from / The amount / gases / is / quickly. / increasing / the power plants
A. The amount from the power plants is increasing of greenhouse gases quickly.
B. The amount of gases greenhouse from the power plants is increasing quickly.
C. The amount of greenhouse gases from the power plants is increasing quickly.
D. The power plants from the amount of greenhouse gases is increasing quickly.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: C
The amount of greenhouse gases: lượng khí nhà kính
from the power plants: từ các nhà máy điện
is increasing quickly: đang tăng lên nhanh chóng
→ Đây là câu hoàn chỉnh, rõ nghĩa, đúng cấu trúc tiếng Anh: The amount of greenhouse gases from the power plants is increasing quickly.
Chọn C.
Xét các đáp án khác:
A. Sai cấu trúc “increasing of” (sai ngữ pháp), và trật tự các cụm danh từ không hợp lý.
B. Sai trật tự từ: “gases greenhouse” không đúng, đúng phải là “greenhouse gases” (tính từ + danh từ).
D. Sai nghĩa và sai về sự hòa hợp giữa S-V: nếu chủ ngữ là “power plants” (số nhiều) thì động từ phải chia số nhiều là “are increasing”, không phải “is increasing”.
Dịch nghĩa: Lượng khí nhà kính từ các nhà máy điện đang tăng nhanh chóng.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. The increase of greenhouse gases in the atmosphere makes the Earth warmer.
B. Carbon dioxide helps to release the Earth’s heat.
C. The burning of oil and coal releases carbon dioxide to the atmosphere.
D. Global warming is the warming of the Earth’s temperature.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Theo bài văn, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Sự gia tăng khí nhà kính trong khí quyển khiến Trái Đất ấm hơn.
B. CO2 giúp giải phóng nhiệt của Trái Đất.
C. Việc đốt dầu mỏ và than đá giải phóng CO2 vào khí quyển.
D. Nóng lên toàn cầu là sự nóng lên của nhiệt độ Trái Đất.
Thông tin: “These gases like carbon dioxide and methane escape into the air and act like a warm blanket over the Earth to prevent some of the heat from escaping into space, which keeps our planet warm enough for plants, animals and humans to live in.” (Những khí như carbon dioxide (CO₂) và methane (CH4) thoát ra không khí và hoạt động như một lớp chăn ấm bao phủ Trái Đất, ngăn không cho một phần nhiệt thoát ra ngoài không gian. Nhờ vậy, hành tinh của chúng ta đủ ấm để thực vật, động vật và con người có thể sinh sống.)
→ Điều này có nghĩa là CO₂giữ lại nhiệt, không giúp giải phóng (release) nhiệt. Như vậy, câu B là sai với nội dung bài văn.
Chọn B.
Câu 2
A. had
B. been
C. being
D. are
Lời giải
Đáp án đúng: B
Câu có cấu trúc: have + been + V3/ed → câu bị động thì hiện tại hoàn thành.
→ have been badly affected (đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng) là cấu trúc đúng.
Dịch nghĩa: Thật không may, 96% rạn san hô của Việt Nam đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi các hoạt động của con người, và 75% trong số đó đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 3
A. Climate is the greatest change danger to the marine life.
B. Climate change is the greatest danger to the marine life.
C. Climate is the danger greatest change to the marine life.
D. Climate the greatest change is to danger the marine life.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Tom won this prize for the first time.
B. Tom was the only person to win this prize.
C. It was Tom who first won this prize.
D. It was the first prize that Tom won.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Students can only pursue higher education if they graduate from high school.
B. Students can pursue higher education unless they graduate from high school.
C. In order to graduate from high school, students must pursue higher education.
D. In order to graduate from high school, students must be eligible for higher education.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Ann and her brother were sitting at the bus stop waiting for the rain to stop.
B. Ann and her brother were sitting at the bus stop, but it was raining.
C. Ann and her brother were sitting and waiting at the bus stop when the rain stopped.
D. Ann and her brother were sitting at the bus stop and the rain stopped.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.