Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
After Minh attended a conference on ocean reservation, he became more involved in environmental activities.
A. Having attended a conference on ocean reservation, Minh became more involved in environmental activities.
B. Attended a conference on ocean reservation, Minh became more involved in environmental activities.
C. Having attend a conference on ocean reservation, Minh became more involved in environmental activities.
D. Attending a conference on ocean reservation, Minh became more involved in environmental activities.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: A
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ: Khi chủ ngữ của mệnh đề phụ và chủ ngữ của mệnh đề chính giống nhau (Minh), ta có thể rút gọn bằng cách dùng phân từ.
Vì hành động “attend” xảy ra trước hành động chính “become more involved in”, ta dùng phân từ hoàn thành: having + V3/-ed.
→ Having attended a conference on ocean reservation, Minh became more involved in environmental activities.
Chọn A.
Dịch nghĩa: Sau khi Minh tham dự một hội nghị về bảo tồn đại dương, anh ấy đã trở nên tích cực hơn trong các hoạt động môi trường.
→ Sau khi tham dự một hội nghị về bảo tồn đại dương, Minh đã trở nên tích cực hơn trong các hoạt động bảo vệ môi trường.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. like
B. prefer
C. love
D. hate
Lời giải
Đáp án đúng: B
A. like (v): thích
B. prefer (v): thích hơn
C. love (v): yêu
D. hate (v): ghét
Cấu trúc: prefer sth/doing sth to sth/doing sth – thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì.
Chọn B.
Dịch nghĩa: Ngày nay, mọi người không còn thích mua sắm tại các cửa hàng như trước nữa vì họ ưa chuộng mua sắm trực tuyến hơn mua sắm truyền thống.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Sẽ có ít người làm việc ở văn phòng hơn.
Thông tin: “...more people will definitely work from home.” (...chắc chắn nhiều người sẽ làm việc tại nhà hơn)
→ True.
Câu 3
A. Ignored warnings about climate change, we have to suffer serious consequences now.
B. Ignoring warnings about climate change, we have to suffer serious consequences now.
C. Have ignored warnings about climate change, we have to suffer serious consequences now.
D. Having ignored warnings about climate change, we have to suffer serious consequences now.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Every family member might share the household chores.
B. Every family member should share the household chores.
C. Every family member mustn’t share the household chores.
D. Every family member has to share the household chores.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Annie shouldn’t shout at her brother and she regrets it now.
B. Annie shouldn’t be shouting at her brother for not doing his homework.
C. Annie shouldn’t have shouted at her brother for not doing his homework.
D. Annie shouted at her brother and she shouldn’t do that again.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. He said that he didn’t forget to feed the chicken twice a day.
B. He told me to eat chicken twice a day.
C. He reminded me of feeding the chicken twice a day.
D. He suggested me feeding the chicken twice a day.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.