Choose the best answer to complete the sentence.
It’s _______ to open gifts in front of the givers in the UK. The givers would love to see the receiver’s reaction.
A. strange
B. encouraging
C. discouraging
D. offensive
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: B
A. strange (adj): lạ lùng
B. encouraging (adj): đáng khuyến khích, tích cực
C. discouraging (adj): gây nản lòng
D. offensive (adj): mang tính xúc phạm
Dựa vào nghĩa, chọn B.
→ It’s encouraging to open gifts in front of the givers in the UK. The givers would love to see the receiver’s reaction.
Dịch nghĩa: Ở Vương quốc Anh, việc mở quà trước mặt người tặng là điều đáng khuyến khích. Người tặng muốn thấy phản ứng của người nhận.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sổ tay Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. polite
B. punctual
C. fashionable
D. friendly
Lời giải
Đáp án đúng: B
A. polite (adj): lịch sự
B. punctual (adj): đúng giờ
C. fashionable (adj): hợp thời trang
D. friendly (adj): thân thiện
Dựa vào nghĩa, chọn B.
→ In Japan, it’s imperative to be punctual, so being late is often considered a serious problem.
Dịch nghĩa: Ở Nhật Bản, việc đúng giờ là điều bắt buộc, vì thế đến trễ thường bị xem là một vấn đề nghiêm trọng.
Câu 2
A. whom
B. which
C. who
D. that
Lời giải
Đáp án đúng: B
A. whom: đại từ quan hệ dùng để thay thế danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, nhưng trước chỗ trống không phải là danh từ chỉ người.
B. which: thay thế cho cả 1 mệnh đề phía trước, dùng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ với phần còn lại của câu, động từ theo sau ‘which’ chia số ít.
C. who: đại từ quan hệ dùng để thay thế danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, nhưng trước chỗ trống không phải là danh từ chỉ người.
D. that: không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy) và không thay thế được cả mệnh đề phía trước.
Chọn B.
→ Japanese people prefer bowing when greeting each other, which is different from the Vietnamese.
Dịch nghĩa: Người Nhật thích cúi đầu khi chào hỏi nhau, điều này khác với người Việt Nam.
Câu 3
Choose the best answer to complete the sentence.
There’s _______ castle on the hill outside the town.
A. a
B. an
C. the
D. x
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. costume
B. custom
C. specialty
D. festival
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.