Câu hỏi:

09/08/2025 371 Lưu

 Read the text carefully then answer the following questions.

Television is very popular and even has some benefits for kids. It helps very young children learn the letters of the alphabet, and helps other kids learn about science, cultures, and world events. However, researchers show that watching too much TV is bad for children. For one thing, there is a link between watching more than four hours of TV a day and being overweight. For another thing, many TV shows are violent and upsetting. Watching them may cause kids to be more fearful. And of course, more time in front of the TV means less time to study. Too much TV may also be the cause of lower grades. Experts do not agree on the solution to these problems. Some say that kids should watch only educational programs; others say kids should watch no TV at all. And others suggest teaching them to watch TV as occasional entertainment, not as an everyday hobby.

What is the passage mainly about?

A. Benefits of kids’ TV shows

B. Effects of television on kids

C. Why kids love TV

D. Why kids shouldn’t watch TV

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Giải thích:

Đoạn văn đề cập đến cả lợi ích và tác hại của việc xem TV đối với trẻ em → tác động của TV đến trẻ em là ý chính.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

According to the passage, watching a lot of TV may ________.

A. cause weight problems in children

B. cause children to be more famous

C. cause children to get better grades

D. cause students to study more

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Dựa vào câu: "there is a link between watching more than four hours of TV a day and being overweight." (có mối liên hệ giữa việc xem TV hơn bốn giờ mỗi ngày và tình trạng thừa cân.)

Câu 3:

What does the word "them" in the second paragraph mean?

A. Children

B. Violent and upsetting shows

C. Television

D. Kids

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Giải thích:

Dựa vào câu: “Watching them may cause kids to be more fearful.” (Việc quan sát chúng có thể khiến trẻ em sợ hãi hơn.)

Câu 4:

The word “occasional” in paragraph 3 is closest in meaning to:

A. very often

B. always

C. not very often

D. everyday

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

Giải thích: “Occasional” = thỉnh thoảng, không thường xuyên → đồng nghĩa với not very often.

Câu 5:

Which of the following facts is NOT the drawback of TV?

A. Violent shows

B. Less time to study

C. Kids’ fearfulness

D. Source of information

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

Giải thích:

A, B, C đều được đề cập là nhược điểm: chương trình bạo lực → gây sợ hãi → học ít hơn.

Dịch bài đọc:

Tivi rất phổ biến và thậm chí còn có một số lợi ích cho trẻ em. Tivi giúp trẻ nhỏ học các chữ cái trong bảng chữ cái và giúp trẻ khác tìm hiểu về khoa học, văn hóa và các sự kiện thế giới. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu chỉ ra rằng xem quá nhiều tivi có hại cho trẻ em. Trước hết, có mối liên hệ giữa việc xem tivi hơn bốn giờ mỗi ngày và tình trạng thừa cân. Mặt khác, nhiều chương trình tivi có tính bạo lực và gây khó chịu. Việc xem chúng có thể khiến trẻ em sợ hãi hơn. Và tất nhiên, dành nhiều thời gian trước tivi hơn đồng nghĩa với việc ít thời gian học hơn. Quá nhiều tivi cũng có thể là nguyên nhân khiến điểm số thấp hơn. Các chuyên gia không đồng ý về giải pháp cho những vấn đề này. Một số người nói rằng trẻ em chỉ nên xem các chương trình giáo dục; những người khác nói rằng trẻ em không nên xem tivi. Và những người khác đề xuất dạy trẻ xem tivi như một hình thức giải trí thỉnh thoảng, chứ không phải là một sở thích hàng ngày.

Câu 6:

What is the main idea of the passage?

A. The author used to live in the country.

B. Food in the country in comparison to that in the city.

C. There are four seasons in the countryside.

D. Comparison between life on a farm and that in the city.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

Giải thích: Toàn bộ bài viết nói về sự khác biệt giữa cuộc sống ở nông thôn và thành phố: về thực phẩm, mùa vụ và lối sống.

Câu 7:

The author felt what changed when he/she lived in the countryside?

A. the vegetables

B. the people

C. four seasons

D. the weather

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

Giải thích:

Dựa vào câu: The thing I like most about living on a farm when I was small was the change of seasons – spring, summer, autumn and winter. (Điều tôi thích nhất khi sống ở nông trại khi còn nhỏ là sự thay đổi của các mùa - xuân, hạ, thu và đông.)

Câu 8:

According to the author, the seasons on a farm were _______.

A. very different from one another

B. different from those in the city

C. the same as those in the city

D. very beautiful but boring

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Dựa vào câu: I could see the change all come and go and each one was completely different. (Tôi có thể thấy mọi sự thay đổi đều đến rồi đi và mỗi sự thay đổi đều hoàn toàn khác biệt.)

Câu 9:

Find the word in the passage that is CLOSEST in meaning to "for example".

A. such as

B. the same

C. different from

D. maybe

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Giải thích:

“such as” = "for example" = “ví dụ như”

Câu 10:

According to the passage, all the followings are true, but one is NOT TRUE.

A. the author was born and raised on a farm in the country

B. the author takes frozen and tinned food now in the city

C. the author used to live in the country where there are 4 seasons

D. country people eat the same type of food all the year round

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

Giải thích:

Dựa vào câu: Whereas, in the country I could only eat things at certain times of the year – for example, strawberries in June and turnips in winter. (Trong khi đó, ở nông thôn, tôi chỉ có thể ăn một số loại thực phẩm vào một số thời điểm nhất định trong năm – ví dụ như dâu tây vào tháng 6 và củ cải vào mùa đông.)

Dịch bài đọc:

Điều tôi thích nhất khi sống ở nông trại hồi nhỏ là sự thay đổi của các mùa - xuân, hạ, thu, đông. Tôi có thể thấy sự thay đổi đến rồi đi, mỗi mùa lại hoàn toàn khác biệt. Nếu tôi không sinh ra và lớn lên ở nông thôn, tôi sẽ không bao giờ nhận ra sự khác biệt. Giờ đây, ở thành phố, bạn có thể mua hoa mùa hè vào mùa đông và ăn cùng một loại rau quanh năm. Trong khi đó, ở nông thôn, tôi chỉ có thể ăn một số thứ vào những thời điểm nhất định trong năm - ví dụ như dâu tây vào tháng Sáu và củ cải vào mùa đông. Tôi đã sống tuổi thơ của mình với các mùa.

Ngoài ra, chúng tôi tự nấu hầu hết thức ăn và không bao giờ ăn đồ đông lạnh hay đồ hộp. Mọi thứ đều tươi ngon, nên chắc hẳn là tốt hơn loại thức ăn tôi đang ăn ở thành phố bây giờ. Người thành phố nghĩ rằng người dân ở nông thôn bỏ lỡ nhiều điều tốt đẹp của cuộc sống hiện đại, nhưng theo tôi, họ còn bỏ lỡ nhiều hơn chúng tôi. Họ bỏ lỡ cuộc sống thực tại.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Mandi's parents are angry with her.

B. Mandi's love with a naughty boy makes her parents bored.

C. Tom has been behaving strangely.

D. The worries about Mandi's dishonesty.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Giải thích:

Nội dung chính của bài là Mandi lo lắng về việc cô ấy nói dối cha mẹ về mối quan hệ với Tom. Tiêu đề phù hợp nhất là "Những lo lắng về sự không trung thực của Mandi".

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Giải thích: Với các phương tiện giao thông, ta dùng "by" + phương tiện: by taxi, by bus, by underground, v.v.

Dịch nghĩa: Khi bạn ở Singapore, bạn có thể đi lại bằng taxi, bằng xe buýt hoặc bằng tàu điện ngầm.

Câu 3

A. Tom doesn't know how old Mandi is.

B. Everyone doesn't know that she is telling lie.

C. Mandi should start by being honest with everyone.

D. Mandi tries to follow Tom so that he will love her.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. to describe her boyfriend

B. to explain a problem

C. to defend her actions

D. to prove how clever she is

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. her parents

B. a teenage magazine

C. her boyfriend

D. a school friend

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. He's nervous of meeting her parents.

B. She doesn't want her parents to meet him.

C. She doesn't want him to see where she lives.

D. Her parents don't like him.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP