(1,0 điểm) Biểu đồ cột kéo sau biểu diễn số học sinh giỏi Học kì I và học kì II của các lớp khối 6 năm học 2024 – 2025.

a) Tổng số học sinh giỏi của tất cả các lớp 6 ở học kì I là bao nhiêu học sinh?
b) So sánh số học sinh giỏi ở học kì I với số học sinh giỏi ở học kì II của khối lớp 6.
(1,0 điểm) Biểu đồ cột kéo sau biểu diễn số học sinh giỏi Học kì I và học kì II của các lớp khối 6 năm học 2024 – 2025.
a) Tổng số học sinh giỏi của tất cả các lớp 6 ở học kì I là bao nhiêu học sinh?
b) So sánh số học sinh giỏi ở học kì I với số học sinh giỏi ở học kì II của khối lớp 6.
Câu hỏi trong đề: Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 7 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

Hướng dẫn giải
a) Tổng số học sinh giỏi của tất cả các lớp 6 ở học kì I là:
\(24 + 18 + 22 + 19 + 21 = 104\) (học sinh).
b) Tổng số học sinh giỏi của tất cả các lớp 6 ở học kì II là:
\(30 + 21 + 23 + 17 + 21 = 112\) (học sinh).
Vì \(112 > 104\) nên số học sinh giỏi ở học kì II của khối lớp 6 nhiều hơn số học sinh giỏi ở học kì I của khối lớp 6.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
Ngày thứ nhất, đội sơn được hàng rào có độ dài là: \(\frac{2}{5} \cdot 150 = 60\) (m).
Sau ngày thứ nhất, số mét hàng rào chưa sơn là: \(150 - 60 = 90\) (m).
Ngày thứ hai, đội sơn được hàng rào có độ dài là: \(90 \cdot \frac{{40}}{{100}} = 36\) (m).
Ngày thứ ba, đội sơn được số mét hàng rào là: \(90 - 36 = 54\) (m).
Vậy đội công nhân sơn trong ba ngày với mỗi ngày có độ dài lần lượt là: 60 m, 36 m, 54 m.Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Từ bảng số liệu, ta nhận thấy số lần xuất hiện mặt 6 chấm là 10 lần.
Do đó, xác suất thực nghiệm của sự kiện “Xuất hiện mặt 6 chấm” là: \(\frac{{10}}{{50}} = \frac{1}{5}.\)
b) Mặt có số chấm là số nguyên tố là mặt 2 chấm, mặt 3 chấm và mặt 5 chấm.
Do đó, số lần xuất hiện mặt có số chấm là số nguyên tố là: \(10 + 6 + 8 = 24\) (lần).
Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện “Xuất hiện mặt có số chấm là số nguyên tố” là: \(\frac{{24}}{{50}} = \frac{{12}}{{25}}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \(\frac{1}{6}.\)
B. \(\frac{1}{2}.\)
C. \(\frac{2}{3}.\)
D. \(\frac{1}{3}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(1{\rm{ }}024{\rm{ }}{{\rm{m}}^2}{\rm{.}}\)
B. \({\rm{32 }}{{\rm{m}}^2}{\rm{.}}\)
C. \(16{\rm{ }}{{\rm{m}}^2}{\rm{.}}\)
D. \(256{\rm{ }}{{\rm{m}}^2}{\rm{.}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Dân số của phường Dịch Vọng.
B. Các xã, thị trấn của thành phố Hà Nội.
C. Tên các loại hoa có màu đỏ.
D. Các loại cây ăn quả.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.