CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a. Tần số dao động của vật là 1,5 Hz

 

S

b. Chiều dài quỹ đạo dao động của vật là 4 cm.

Đ

 

c. Ở thời điểm \[\frac{{11}}{6}{\rm{s}}\] vật chuyển động qua vị trí x = -2 theo chiều âm.

 

S

d. Tốc độ trung bình khi vật đi được quãng đường 13 cm là 19,5 s.

Đ

 

 

Hướng dẫn giải

a. Dựa vào đồ thị xác định được: \[T = 2s = > f = \frac{1}{T} = 0,5Hz\]

b. A = 2cm => Chiều dài quỹ đạo dao động của vật là L = 2A= 4 cm.

c. Ta có: \[\omega = 2\pi f = \pi {\rm{ rad/s}}\]

\[t = 0:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{v > 0}\end{array}} \right. = > \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos \varphi = \frac{x}{A}}\\{v > 0}\end{array}} \right. = > \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ \pm \frac{\pi }{2}}\\{v > 0}\end{array}} \right. = > \varphi = \frac{{ - \pi }}{2}rad\]

=> \[\begin{array}{l}x = 2\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\\t = \frac{{11}}{6}s = > x = 2\cos \left( {\pi .\frac{{11}}{6} - \frac{\pi }{2}} \right) = - 1cm\end{array}\]

\[t = \frac{{11}}{6}s = \frac{{3T}}{4} + \frac{T}{6}\]. Dựa vào vòng tròn lượng giác=> v>0

Ở thời điểm \[\frac{{11}}{6}{\rm{s}}\] vật chuyển động qua vị trí x = -1 theo chiều dương.

d. \[{S_T} = 4A = 8cm = > S = 13cm = 4A + 2A + \frac{A}{2}\]

 

\[\begin{array}{l}t = T + \frac{T}{2} + \frac{T}{{12}} = \frac{{19}}{{12}}s\\ = > v = \frac{S}{t} = 8,21{\rm{cm/s}}\end{array}\]

Câu 2

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương có li độ lần lượt là x1 và x2. Hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x1 và x2 theo thời gian t. Nhận định nào dưới đây đúng, nhận định nào sai?

 

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương có li độ lần lượt là x1 và x2. Hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x1 và x2 theo thời gian t.  Nhận định nào dưới đây đúng, nhận định nào sai? (ảnh 1)

 

Nội dung

Đúng

Sai

a. Tại thời điểm 0,4 s, hai dao động thành phần có cùng li độ.

 

 

b. Chu kì dao động của vật là 1,2 s.

 

 

c. Tại thời điểm t = 0 pha dao động của x2

 

 

d. Dao động x1 nhanh pha hơn dao động x2

 

 

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a. Tại thời điểm 0,4 s, hai dao động thành phần có cùng li độ.

Đ

 

b. Chu kì dao động của vật là 1,2 s.

Đ

 

c. Tại thời điểm t = 0 pha dao động của x2\[\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}{\rm{ rad}}{\rm{.}}\]

 

S

d. Dao động x1 nhanh pha hơn dao động x2\[\frac{{{\rm{2\pi }}}}{3}{\rm{ rad}}{\rm{.}}\]

 

S

Hướng dẫn giải

a) Tại thời điểm 0,4 s, hai dao động thành phần có cùng li độ.

b) Dựa vào đồ thị suy ra: 8 ô ngang = 0,8 s => 1 ô = 0,1 s.

1T = 12 ô => T = 1,2 s  

c) Dựa vào đồ thị ta có: A2 = 4 cm

\[t = 0:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_2} = - 2}\\{{v_2} < 0}\end{array}} \right. = > \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos \varphi = \frac{{{x_2}}}{A}}\\{{v_2} < 0}\end{array}} \right. = > {\varphi _2} = \frac{{2\pi }}{3}\]

d) Dựa vào đồ thị ta xác định được: \[\Delta t\]= 2 ô = 0,2 s

\[ \Rightarrow \Delta \varphi = \omega .\Delta t = \frac{{2\pi }}{T}.\Delta t = \frac{\pi }{3}\]

Vậy x1 nhanh pha hơn dao động x2\[\frac{{\rm{\pi }}}{3}{\rm{ rad}}{\rm{.}}\]