Câu hỏi:

20/08/2025 10 Lưu

Một điện tích điểm q = - 4.10-8 C di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác MNP, vuông tại P, trong điện trường đều có cường độ 200 V/m. Cạnh MP = 10 cm, \(\overrightarrow {{\rm{MP}}} \) cùng hướng \({\rm{\vec E}}\); NP = 8 cm. Môi trường là không khí. Tính công của lực điện (theo đơn vị 10-7 J) khi điện tích di chuyển từ M đến N.          

Đáp án:

 

 

 

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Một điện tích điểm q = - 4.10^-8 C di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác MNP, vuông tại P (ảnh 1)

\({A_{MN}} = q.E.{d_{MN}} = q.E.\overline {MH} = - {4.10^{ - 8}}.200.0,036 \approx - 2,{9.10^{ - 7}}\) J.

Với \(\cos M = \frac{{MH}}{{MN}} = \frac{{MN}}{{MP}}\) Û \(MH = \frac{{M{N^2}}}{{MP}} = \frac{{M{P^2} - N{P^2}}}{{MP}} = \frac{{{{10}^2} - {8^2}}}{{10}} = 3,6\) cm = 0,036 m.

Đáp án:

-

2

,

9

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a)

Độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường bằng công của lực điện.

Đ

 

b)

Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường được xác định bởi công thức \({{\rm{W}}_{\rm{M}}} = {\rm{q}}.{\rm{E}}.{\rm{d}}\). Với d là khoảng cách từ M đến mốc thế năng.

Đ

 

c)

Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường không phụ thuộc vào điện tích q.

 

S

d)

Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó.

Đ

 

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a)

Công của lực điện bằng 0 khi hạt proton dịch chuyển từ điểm A đến điểm B theo phương AB.

Đ

 

b)

Công của lực điện bằng 0 khi hạt proton dịch chuyển từ điểm A đến điểm B theo đoạn gấp khúc ACB.

Đ

 

c)

Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm A đến điểm C bằng \(3,{2.10^{ - 18}}.\sqrt 3 \) J.

 

S

d)

Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm C đến điểm B bằng \( - 3,{2.10^{ - 18}}.\sqrt 3 \) J.

 

S

Hướng dẫn giải:

a) Do AB vuông góc với đường sức điện nên hình chiếu của A, B lên đường sức điện trùng nhau

hay dAB = 0 Þ AAB = qp.E.dAB = 0.

b) Do dACB = dAB = 0 nên dACB = 0.

c)

Xét chuyển động của một hạt proton trong vùng không gian có điện trường đều. Cho 3 điểm A, B, C t (ảnh 1)

Ta có: \(HC = \sqrt {A{C^2} - A{H^2}} = \sqrt {A{C^2} - {{\left( {\frac{{AB}}{2}} \right)}^2}} = \sqrt {{4^2} - {{\left( {\frac{4}{2}} \right)}^2}} = 2\sqrt 3 \) cm = \(0,02\sqrt 3 \) m.

Do \(\overrightarrow {HC} \) ngược hướng với \(\vec E\) nên \({d_{AC}} = \overline {HC} = - 0,02\sqrt 3 \) m.

Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm A đến điểm C:

\({A_{AC}} = q.E.{d_{AC}} = 1,{6.10^{ - 19}}.1000.\left( { - 0,02\sqrt 3 } \right) = - 3,{2.10^{ - 18}}.\sqrt 3 \) J.

d) Do \(\overrightarrow {CH} \) cùng hướng với \(\vec E\) nên \({d_{CB}} = \overline {CH} = 0,02\sqrt 3 \) m.

Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm C đến điểm B:

\({A_{CB}} = q.E.{d_{CB}} = 1,{6.10^{ - 19}}.1000.0,02\sqrt 3 = 3,{2.10^{ - 18}}.\sqrt 3 \) J.