Câu hỏi:

21/08/2025 21 Lưu

Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word for each of the blanks.

Do you know how much of your overall budget goes to groceries? Next time you visit the supermarket, follow these tips to save money. First, plan your meals for the week. Based on that plan, (6) ______ a shopping list and stick (7) ______ it. Second, shop only once a week (8) ______ you tend to buy more if you shop every day or several times a week. Third, shop on a full stomach. (9) ______, you may end up buying snacks and things that you don’t usually buy. Lastly, do a price check and shop around for discounts on items you use (10) ______. Use shop vouchers or coupons whenever possible.

Based on that plan, (6) ______ a shopping list and ...

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Cụm từ: make a list – tạo danh sách, lập danh sách.

Chọn B.

→ Based on that plan, make a shopping list and ...

Dịch nghĩa: Dựa trên kế hoạch đó, hãy lập danh sách mua sắm ...

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Based on that plan, make a shopping list and stick (7) ______ it.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: stick to something – tuân theo điều gì/cái gì.

Chọn C.

→ Based on that plan, make a shopping list and stick to it.

Dịch nghĩa: Dựa trên kế hoạch đó, hãy lập danh sách mua sắm và tuân thủ theo danh sách đó.

Câu 3:

Second, shop only once a week (8) ______ you tend to buy more if you shop every day or several times a week.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

A. because: bởi vì

B. although: mặc dù

C. when: khi mà

D. whereas: trong khi

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ Second, shop only once a week because you tend to buy more if you shop every day or several times a week.

Dịch nghĩa: Thứ hai, chỉ nên đi mua sắm một lần mỗi tuần, vì nếu đi nhiều lần trong tuần hoặc mỗi ngày, bạn sẽ dễ mua nhiều hơn.

Câu 4:

Third, shop on a full stomach. (9) ______, you may end up buying snacks and things that you don’t usually buy.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

A. However: Tuy nhiên

B. Furthermore: Thêm vào đó

C. Otherwise: Nếu không thì

D. Besides: Bên cạnh đó

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

→ Third, shop on a full stomach. Otherwise, you may end up buying snacks and things that you don’t usually buy.

Dịch nghĩa: Thứ ba, hãy đi mua sắm khi bạn đã no bụng. Nếu không, bạn có thể sẽ mua thêm những món ăn vặt và những thứ mà bạn thường không mua.

Câu 5:

Lastly, do a price check and shop around for discounts on items you use (10) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

A. regular (adj): thường xuyên

B. irregular (adj): không thường xuyên

C. regularly (adv): một cách thường xuyên

D. irregularly (adv): một cách không thường xuyên

Chỗ trống cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ thường “use”.

Dựa vào nghĩa, chọn đáp án C.

→ Lastly, do a price check and shop around for discounts on items you use regularly.

Dịch nghĩa: Cuối cùng, hãy kiểm tra giá cả và tìm các chương trình khuyến mãi cho những mặt hàng bạn sử dụng thường xuyên.

Dịch bài đọc:

Bạn có biết mình chi bao nhiêu tiền trong tổng ngân sách cho việc mua thực phẩm không? Lần tới khi bạn đến siêu thị, hãy làm theo những mẹo sau để tiết kiệm tiền. Trước tiên, hãy lên kế hoạch cho các bữa ăn trong tuần. Dựa trên kế hoạch đó, hãy lập danh sách mua sắm và tuân thủ theo danh sách đó. Thứ hai, chỉ nên đi mua sắm một lần mỗi tuần, vì nếu đi nhiều lần trong tuần hoặc mỗi ngày, bạn sẽ dễ mua nhiều hơn. Thứ ba, hãy đi mua sắm khi bạn đã no bụng. Nếu không, bạn có thể sẽ mua thêm những món ăn vặt và những thứ mà bạn thường không mua. Cuối cùng, hãy kiểm tra giá cả và tìm các chương trình khuyến mãi cho những mặt hàng bạn sử dụng thường xuyên. Hãy tận dụng các phiếu giảm giá hoặc coupon khi có thể.

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Mục đích chính của người viết khi viết văn bản là gì?

A. để khuyên mọi người cách mua sắm hợp lý

B. để nói về cách sống xa hoa của cô ấy

C. để mô tả chứng nghiện mua sắm của cô ấy

D. để nói về các phong cách thời trang khác nhau

Văn bản chủ yếu nói về thói nghiện mua sắm của người viết: mua quá nhiều quần áo, túi xách, tiêu nhiều tiền không kiểm soát. Người viết mô tả chi tiết thói quen, nhận ra vấn đề, và những bước để thay đổi.

Chọn C.

Câu 2

Lời giải

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Không ai trong nhóm thông minh bằng Linda.

→ cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ: as + adj + as.

A. Người thông minh nhất trong nhóm là Linda.

→ đúng, cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the + adj-est.

B. Không có thành viên nào khác trong nhóm thông minh bằng Linda.

→ đúng, cấu trúc ngang bằng với tính từ: as + adj + as.

C. Không ai khác trong nhóm thông minh hơn Linda.

→ sai nghĩa, cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more + adj + than.

D. Cả A và B đều đúng.

Chọn D.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP