20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 3: Shopping-Reading and Writing- iLearn Smart World có đáp án
69 người thi tuần này 4.6 69 lượt thi 20 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Family Life - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions-Phonetics- iLearn Smart World có đáp án
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Family Life - Phonetics and Speaking - Global Success có đáp án
20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions-Reading and Writing- iLearn Smart World có đáp án
20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions-Vocabulary and Grammar- iLearn Smart World có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Lai Châu năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 10 Thí điểm Học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Read the passage and answer the questions.
Shopping used to be my favorite activity. It started when I was a teenager, and I worked in a clothes shop. I had a staff discount in the shop, and I used to spend all my wages on clothes. When I got a job in an office, I carried on spending all my spare money on clothes - even after I had got married, bought a house and had children!
I used to go shopping every weekend and I probably spent about £500 a month on clothes. It wasn’t something I only did when I wasn’t very happy, I always went shopping, however I felt. Sometimes I’d look for ages to find what I wanted. Other times, I’d just buy the first thing I saw.
Most of the things I bought I didn’t need. One day I bought three pairs of boots, even though I already had another ten pairs at home. I never even took the most expensive pair out of the box!
I realized I had a problem when one day my five-year-old daughter looked into my wardrobe and asked me why I had so many handbags. I counted them. I had seventy-five handbags, and they must have cost me thousands of pounds. I couldn’t believe what I’d done!
Immediately, I threw away my credit cards. Then, I gave away all the clothes that I’d never worn. After that I made arrangements every Saturday to visit friends or go on a day trip, so I wouldn’t be able to go shopping.
Câu 1
A. to advise people how to shop sensibly
B. to talk about her expensive way of living
C. to describe her addiction to shopping
D. to talk about different fashions
Lời giải
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Mục đích chính của người viết khi viết văn bản là gì?
A. để khuyên mọi người cách mua sắm hợp lý
B. để nói về cách sống xa hoa của cô ấy
C. để mô tả chứng nghiện mua sắm của cô ấy
D. để nói về các phong cách thời trang khác nhau
Văn bản chủ yếu nói về thói nghiện mua sắm của người viết: mua quá nhiều quần áo, túi xách, tiêu nhiều tiền không kiểm soát. Người viết mô tả chi tiết thói quen, nhận ra vấn đề, và những bước để thay đổi.
Chọn C.
Câu 2
A. She tried to stop spending so much.
B. She managed to spend less than before.
C. She continued spending unwisely.
D. She became depressed about her spending.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Người viết nói gì về bản thân sau khi kết hôn?
A. Cô ấy đã cố gắng ngừng chi tiêu quá nhiều.
B. Cô ấy đã quản lý để chi tiêu ít hơn trước.
C. Cô ấy tiếp tục chi tiêu không hợp lý.
D. Cô ấy trở nên chán nản vì việc chi tiêu của mình.
Thông tin: When I got a job in an office, I carried on spending all my spare money on clothes - even after I had got married, bought a house and had children! (Khi tôi có công việc văn phòng, tôi vẫn tiếp tục chi tiêu toàn bộ số tiền dư dả cho quần áo - ngay cả sau khi tôi kết hôn, mua nhà và có con!)
Chọn C.
Câu 3
A. She only bought expensive clothes.
B. She always thought carefully about what she bought.
C. She liked to buy something different every day.
D. She sometimes bought things she already had.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Người viết nói gì về thói quen mua sắm trong quá khứ của cô ấy?
A. Cô ấy chỉ mua những bộ quần áo đắt tiền.
B. Cô ấy luôn suy nghĩ kỹ trước khi mua đồ.
C. Cô ấy thích mua những thứ khác nhau mỗi ngày.
D. Đôi khi cô ấy mua những thứ mà mình đã có rồi.
Thông tin: Most of the things I bought I didn’t need. One day I bought three pairs of boots, even though I already had another ten pairs at home. I never even took the most expensive pair out of the box! (Phần lớn những thứ tôi mua đều không cần thiết. Có một lần tôi mua ba đôi bốt, dù đã có mười đôi khác ở nhà. Tôi thậm chí chưa từng mang đôi đắt nhất ra khỏi hộp!)
Chọn D.
Câu 4
A. shocked
B. embarrassed
C. angry with herself
D. miserable
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Người viết cảm thấy thế nào khi biết mình gặp vấn đề?
A. bất ngờ, sửng sốt
B. xấu hổ
C. tức giận với chính mình
D. khổ sở
Thông tin: I realized I had a problem when one day my five-year-old daughter looked into my wardrobe and asked me why I had so many handbags. I counted them. I had seventy-five handbags and they must have cost me thousands of pounds. I couldn’t believe what I’d done! (Tôi nhận ra mình gặp vấn đề khi một ngày con gái năm tuổi của tôi nhìn vào tủ quần áo và hỏi tại sao mẹ lại có nhiều túi xách đến thế. Tôi đếm thử và phát hiện ra mình có đến bảy mươi lăm chiếc túi, và chắc chắn chúng đã tiêu tốn của tôi hàng ngàn bảng. Tôi không thể tin được những gì mình đã làm!)
Chọn A.
Câu 5
A. The woman who grew up loving clothes and looked fantastic in everything she wore.
B. The woman who recognized her problem but failed to change herself.
C. The woman who loved collecting clothes and succeeded in fighting her habit.
D. The woman who shopped and shopped until she had no money left to spend.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Đâu là mô tả phù hợp nhất về người viết?
A. Người phụ nữ lớn lên với niềm yêu thích quần áo và trông tuyệt vời trong mọi bộ đồ cô ấy mặc.
B. Người phụ nữ nhận ra vấn đề của mình nhưng không thay đổi được bản thân.
C. Người phụ nữ thích sưu tập quần áo và đã thành công trong việc chống lại thói quen đó.
D. Người phụ nữ mua sắm không ngừng cho đến khi không còn tiền để tiêu.
Trong bài, người viết thừa nhận nghiện mua sắm và đã nhận ra vấn đề của mình. Sau đó, cô đã có những bước tích cực để thay đổi: vứt thẻ tín dụng, cho quần áo không mặc, sắp xếp lịch đi chơi tránh mua sắm.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Trước đây, mua sắm từng là hoạt động yêu thích của tôi. Nó bắt đầu từ khi tôi còn là thiếu niên, lúc đó tôi làm việc trong một cửa hàng quần áo. Tôi được giảm giá vì là nhân viên của cửa hàng, và thường dành toàn bộ tiền lương để mua quần áo. Khi tôi có công việc văn phòng, tôi vẫn tiếp tục chi tiêu toàn bộ số tiền dư dả cho quần áo - ngay cả sau khi tôi kết hôn, mua nhà và có con!
Tôi thường đi mua sắm mỗi cuối tuần và có thể đã tiêu khoảng 500 bảng mỗi tháng cho quần áo. Tôi không chỉ mua sắm khi cảm thấy không vui, mà luôn đi mua sắm bất kể tâm trạng thế nào. Có những lúc tôi mất hàng giờ để tìm món đồ mình muốn. Lúc khác, tôi chỉ mua món đồ đầu tiên tôi nhìn thấy.
Phần lớn những thứ tôi mua đều không cần thiết. Có một lần tôi mua ba đôi bốt, dù đã có mười đôi khác ở nhà. Tôi thậm chí chưa từng mang đôi đắt nhất ra khỏi hộp!
Tôi nhận ra mình gặp vấn đề khi một ngày con gái năm tuổi của tôi nhìn vào tủ quần áo và hỏi tại sao mẹ lại có nhiều túi xách đến thế. Tôi đếm thử và phát hiện ra mình có đến bảy mươi lăm chiếc túi, và chắc chắn chúng đã tiêu tốn của tôi hàng ngàn bảng. Tôi không thể tin được những gì mình đã làm!
Ngay lập tức, tôi vứt hết thẻ tín dụng đi. Rồi tôi tặng hết quần áo chưa từng mặc. Sau đó, tôi lên kế hoạch mỗi thứ bảy đi thăm bạn bè hoặc đi chơi cả ngày để không có thời gian đi mua sắm.
Đoạn văn 2
Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word for each of the blanks.
Do you know how much of your overall budget goes to groceries? Next time you visit the supermarket, follow these tips to save money. First, plan your meals for the week. Based on that plan, (6) ______ a shopping list and stick (7) ______ it. Second, shop only once a week (8) ______ you tend to buy more if you shop every day or several times a week. Third, shop on a full stomach. (9) ______, you may end up buying snacks and things that you don’t usually buy. Lastly, do a price check and shop around for discounts on items you use (10) ______. Use shop vouchers or coupons whenever possible.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. because
B. although
C. when
D. whereas
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. However
B. Furthermore
C. Otherwise
D. Besides
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. regular
B. irregular
C. regularly
D. irregularly
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. When I tried to restart my laptop, it crashed.
B. I tried to restart my laptop while it crashed.
C. If my laptop crashed, I tried to restart it.
D. In case my laptop crashed, I tried to restart it.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. As their customer service is so good, this restaurant’s food is not as great.
B. Despite their good customer service, this restaurant has the greatest food.
C. Although this restaurant’s food isn’t good, their customer service is certainly the best.
D. This restaurant doesn’t have the greatest food because of their best customer service.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A. I wouldn’t mind getting a replacement for my phone although it isn’t broken.
B. A replacement for my broken phone would not be appreciated.
C. I would like you to replace my broken phone.
D. I need to get a replacement for my phone because it is broken.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
A. The cleverest person in the group is Linda.
B. No other member of the group is as clever as Linda is.
C. No one else in the group is more clever than Linda.
D. Both A and B are correct.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
A. If I were you, I would spend more money.
B. My advice to you is not to spend money unnecessarily.
C. You should have been careless with money.
D. You could have spent more than that.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 16
A. We will let you know when the product is ready.
B. We know you will let when the product is ready.
C. We will let you know when is the ready product.
D. We will let you know the product when is ready.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 17
A. Khanh is student the most intelligent in this class.
B. Khanh is the student most intelligent in this class.
C. Khanh the most intelligent student is in this class.
D. Khanh is the most intelligent student in this class.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 18
A. Nick to copy tried the folders to his computer, but my laptop disconnected.
B. Nick tried the folders to copy to his computer, but my laptop disconnected.
C. Nick tried to copy to his computer the folders, but my laptop disconnected.
D. Nick tried to copy the folders to his computer, but my laptop disconnected.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 19
A. My sister last month ordered a calculator, but it hasn’t arrived.
B. My sister ordered a calculator, but last month it hasn’t arrived.
C. My sister ordered a calculator last month, but it hasn’t arrived.
D. My sister ordered a calculator, but it hasn’t arrived last month.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 20
A. The stores have more brands and styles than the ones at the mall in my neighborhood.
B. The stores in my neighborhood have more brands and styles than the ones at the mall.
C. The stores in my neighborhood have more brands than the ones and styles at the mall.
D. The stores have more brands and styles in my neighborhood than the ones at the mall.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.