Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word for each of the blanks.
Corporate social responsibility (CSR) is the belief (1) ______ a business has the responsibility to manage the social, environmental and economic effects of its operations (2) ______ society. CSR can (3) ______ many forms, such as volunteer programs for employees or donations to charities. Through such CSR programs, companies can benefit society (4) ______ also building their brand image. Most of the time, companies that embrace CSR have already grown big (5) ______, to the point where they can start to give back to society. Therefore, CSR is often adopted by large corporations.
Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word for each of the blanks.
Corporate social responsibility (CSR) is the belief (1) ______ a business has the responsibility to manage the social, environmental and economic effects of its operations (2) ______ society. CSR can (3) ______ many forms, such as volunteer programs for employees or donations to charities. Through such CSR programs, companies can benefit society (4) ______ also building their brand image. Most of the time, companies that embrace CSR have already grown big (5) ______, to the point where they can start to give back to society. Therefore, CSR is often adopted by large corporations.
Corporate social responsibility (CSR) is the belief (1) ______ a business has the responsibility to manage the social, environmental and economic effects of its operations ...
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: A
Chỗ trống cần điền phải mở ra một mệnh đề danh từ để nêu nội dung của “the belief” – tức là “niềm tin rằng...”.
Cấu trúc: the belief that + S + V – niềm tin rằng ...
Chọn A.
→ Corporate social responsibility (CSR) is the belief that a business has the responsibility to manage the social, environmental and economic effects of its operations ...
Dịch nghĩa: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) là niềm tin rằng một doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý các tác động xã hội, môi trường và kinh tế từ hoạt động của mình ...
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Corporate social responsibility (CSR) is the belief that a business has the responsibility to manage the social, environmental and economic effects of its operations (2) ______ society.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: effect(s) on something - tác động của cái gì đó đối với cái gì.
Chọn B.
→ Corporate social responsibility (CSR) is the belief that a business has the responsibility to manage the social, environmental and economic effects of its operations on society.
Dịch nghĩa: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) là niềm tin rằng một doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý các tác động xã hội, môi trường và kinh tế từ hoạt động của mình đối với xã hội.
Câu 3:
CSR can (3) ______ many forms, such as volunteer programs for employees or donations to charities.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
A. bring (v): mang
B. take (v): cầm, lấy
C. do (v): làm
D. cause (v): gây ra
Cụm từ: take many forms - xuất hiện/được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau.
Chọn B.
→ CSR can take many forms, such as volunteer programs for employees or donations to charities.
Dịch nghĩa: CSR có thể có nhiều hình thức khác nhau, chẳng hạn như các chương trình tình nguyện cho nhân viên hoặc quyên góp cho các tổ chức từ thiện.
Câu 4:
Through such CSR programs, companies can benefit society (4) ______ also building their brand image.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
A. until + N/N phrase/clause: cho tới khi
B. during + N/N phrase: trong suốt
C. since + clause/mốc thời gian: vì, kể từ khi
D. while + clause/V-ing: trong khi, đồng thời
Dựa vào ngữ cảnh câu và ngữ pháp, chọn đáp án D.
→ Through such CSR programs, companies can benefit society while also building their brand image.
Dịch nghĩa: Thông qua những chương trình CSR như vậy, các công ty có thể mang lại lợi ích cho xã hội đồng thời xây dựng hình ảnh thương hiệu của mình.
Câu 5:
Most of the time, companies that embrace CSR have already grown big (5) ______, to the point where they can start to give back to society.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: adj + enough + (for sb) + to V – đủ...để làm gì.
Chọn C.
→ Most of the time, companies that embrace CSR have already grown big enough, to the point where they can start to give back to society.
Dịch nghĩa: Thường thì, các công ty áp dụng CSR đều đã phát triển đủ lớn, đến mức có thể bắt đầu đóng góp trở lại cho xã hội.
Dịch bài đọc:
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) là niềm tin rằng một doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý các tác động xã hội, môi trường và kinh tế từ hoạt động của mình đối với xã hội. CSR có thể có nhiều hình thức khác nhau, chẳng hạn như các chương trình tình nguyện cho nhân viên hoặc quyên góp cho các tổ chức từ thiện. Thông qua những chương trình CSR như vậy, các công ty có thể mang lại lợi ích cho xã hội đồng thời xây dựng hình ảnh thương hiệu của mình. Thường thì, các công ty áp dụng CSR đều đã phát triển đủ lớn, đến mức có thể bắt đầu đóng góp trở lại cho xã hội. Do đó, CSR thường được áp dụng bởi các tập đoàn lớn.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Tiêu đề nào là phù hợp nhất cho bài đọc?
A. Chức năng của thư viện công cộng
B. Thư viện công cộng tập trung vào điều gì
C. Các dịch vụ mà thư viện công cộng cung cấp
D. Cách đăng ký thẻ thư viện công cộng
Bài đọc giới thiệu đặc điểm chung, vai trò và các dịch vụ của thư viện công cộng, đồng thời phân biệt thư viện công cộng với các loại thư viện khác.
Chọn A.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Động đất đã phá hủy thị trấn. Họ đã mất nhiều tháng để xây dựng lại khu vực này.
→ cấu trúc: S + spend(s) + time + doing something – ai đó dành bao nhiêu thời gian làm gì.
A. Trận động đất mất nhiều tháng để phá hủy khu vực và xây dựng lại nó.
→ sai nghĩa, cấu trúc: It + take(s) + (sb) + time + to do something – (ai đó) mất bao nhiêu thời gian làm gì.
B. Mọi người muốn xây dựng lại thị trấn đã bị động đất phá hủy.
→ sai nghĩa, cấu trúc: want to do something – muốn làm gì.
C. Đã mất nhiều tháng để xây dựng lại khu vực bị động đất phá hủy.
→ đúng, cấu trúc: It + take(s) + (sb) + time + to do something – (ai đó) mất bao nhiêu thời gian làm gì.
D. Thị trấn bị phá hủy nhưng không được xây dựng lại sau trận động đất.
→ sai nghĩa, cấu trúc bị động với quá khứ đơn: was/were + V3/ed.
Chọn C.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.