Câu hỏi:

21/08/2025 22 Lưu

Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Public libraries are accessible to the general public and usually funded by public sources. There are some features that all public libraries have in common. Firstly, they are usually financed by taxes. Secondly, they are managed by a board to ensure they serve the public interest. Thirdly, they are open to all people and provide basic services free of charge. Public libraries play an integral part in modern society as they help to promote literacy, provide a great variety of books for readers of all ages, and serve as hubs for community information. Public libraries differ from research or school libraries in that they cater to the general public’s reading needs rather than focus on the needs of one specific school or academic community. Free services offered by public libraries include quiet study spaces for children, students, and adults, access to computers and the internet, and book clubs to promote appreciation of literature among the public. Generally, public library users are allowed to borrow books and materials for a short time. However, public libraries can also have non-circulating reference collections that can only be read on the premises and not borrowed.

What serves as the best title of the passage?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Tiêu đề nào là phù hợp nhất cho bài đọc?

A. Chức năng của thư viện công cộng

B. Thư viện công cộng tập trung vào điều gì

C. Các dịch vụ mà thư viện công cộng cung cấp

D. Cách đăng ký thẻ thư viện công cộng

Bài đọc giới thiệu đặc điểm chung, vai trò và các dịch vụ của thư viện công cộng, đồng thời phân biệt thư viện công cộng với các loại thư viện khác.

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word “they” refers to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Từ “they” ám chỉ ______.

A. ban điều hành

B. thư viện công cộng

C. tiền thuế

D. các đặc điểm

Thông tin: There are some features that all public libraries have in common. Firstly, they are usually financed by taxes. Secondly, they are managed by a board to ensure they serve the public interest. (Các thư viện công cộng có một số đặc điểm chung. Thứ nhất, nguồn kinh phí thường đến từ tiền thuế. Thứ hai, thư viện được quản lý bởi một ban điều hành để đảm bảo phục vụ lợi ích cộng đồng.)

→ Từ “they” ám chỉ “public libraries”.

Chọn B.

Câu 3:

The word “appreciation” is CLOSEST in meaning to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Từ “appreciation” có nghĩa gần nhất với ______.

A. sự ngưỡng mộ, trân trọng

B. giá cả

C. sự sản xuất

D. sự trình bày

Thông tin: Free services offered by public libraries include quiet study spaces for children, students, and adults, access to computers and the internet, and book clubs to promote appreciation of literature among the public. (Những dịch vụ miễn phí mà thư viện công cộng cung cấp bao gồm: không gian học tập yên tĩnh cho trẻ em, học sinh, sinh viên và người lớn; quyền truy cập máy tính và internet; cũng như các câu lạc bộ sách nhằm thúc đẩy niềm yêu thích văn học trong cộng đồng.)

→ appreciation = admiration

Chọn A.

Câu 4:

What is most likely to be an activity organized by a public library?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Hoạt động nào có khả năng được thư viện công cộng tổ chức nhất?

A. Giờ kể chuyện cho trẻ mẫu giáo

B. Các cuộc thi hát

C. Các cuộc diễu hành trên đường phố

D. Các buổi hội thảo điêu khắc gỗ

Thông tin: Free services offered by public libraries include quiet study spaces for children, students, and adults, access to computers and the internet, and book clubs to promote appreciation of literature among the public. (Những dịch vụ miễn phí mà thư viện công cộng cung cấp bao gồm: không gian học tập yên tĩnh cho trẻ em, học sinh, sinh viên và người lớn; quyền truy cập máy tính và internet; cũng như các câu lạc bộ sách nhằm thúc đẩy niềm yêu thích văn học trong cộng đồng.)

→ Bài đọc cho biết thư viện công cộng có thể tổ chức các hoạt động như câu lạc bộ sách, không gian học tập yên tĩnh, và các hoạt động nhằm khuyến khích đọc sách, nâng cao trình độ đọc viết. Giờ kể chuyện cho trẻ mẫu giáo (A) là hoạt động gắn liền với mục tiêu thúc đẩy khả năng đọc, viết và yêu thích sách của cộng đồng.

Chọn A.

Câu 5:

What is NOT a feature of public libraries?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Điều nào KHÔNG PHẢI là đặc điểm của thư viện công cộng?

A. Được tài trợ từ các nguồn công như tiền thuế.

B. Được quản lý bởi một ban điều hành.

C. Mở cửa cho tất cả mọi người.

D. Thu phí cho các dịch vụ cơ bản.

Thông tin: Public libraries are accessible to the general public and usually funded by public sources. There are some features that all public libraries have in common. Firstly, they are usually financed by taxes. Secondly, they are managed by a board to ensure they serve the public interest. Thirdly, they are open to all people and provide basic services free of charge. (Thư viện công cộng là nơi mọi người đều có thể tiếp cận và thường được tài trợ từ ngân sách nhà nước. Chúng có một số đặc điểm chung. Thứ nhất, nguồn kinh phí thường đến từ tiền thuế. Thứ hai, thư viện được quản lý bởi một ban điều hành để đảm bảo phục vụ lợi ích cộng đồng. Thứ ba, thư viện mở cửa cho tất cả mọi người và cung cấp các dịch vụ cơ bản miễn phí.)

Chọn D.

Dịch bài đọc:

Thư viện công cộng là nơi mọi người đều có thể tiếp cận và thường được tài trợ từ ngân sách nhà nước. Chúng có một số đặc điểm chung. Thứ nhất, nguồn kinh phí thường đến từ tiền thuế. Thứ hai, thư viện được quản lý bởi một ban điều hành để đảm bảo phục vụ lợi ích cộng đồng. Thứ ba, thư viện mở cửa cho tất cả mọi người và cung cấp các dịch vụ cơ bản miễn phí. Thư viện công cộng đóng vai trò không thể thiếu trong xã hội hiện đại vì chúng giúp thúc đẩy xóa mù chữ, cung cấp nhiều loại sách cho độc giả ở mọi lứa tuổi và là trung tâm thông tin của cộng đồng. Khác với thư viện nghiên cứu hoặc thư viện trường học, thư viện công cộng phục vụ nhu cầu đọc của của công chúng nói chung thay vì tập trung vào nhu cầu của một trường học hoặc cộng đồng học thuật cụ thể. Những dịch vụ miễn phí mà thư viện công cộng cung cấp bao gồm: không gian học tập yên tĩnh cho trẻ em, học sinh, sinh viên và người lớn; quyền truy cập máy tính và internet; cũng như các câu lạc bộ sách nhằm thúc đẩy niềm yêu thích văn học trong cộng đồng. Thông thường, người sử dụng thư viện công cộng được phép mượn sách và tài liệu trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, vẫn có những bộ sưu tập tài liệu tham khảo chỉ được phép đọc tại chỗ, không được mang ra ngoài.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng: A

Chỗ trống cần điền phải mở ra một mệnh đề danh từ để nêu nội dung của “the belief” – tức là “niềm tin rằng...”.

Cấu trúc: the belief that + S + V – niềm tin rằng ...

Chọn A.

→ Corporate social responsibility (CSR) is the belief that a business has the responsibility to manage the social, environmental and economic effects of its operations ...

Dịch nghĩa: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) là niềm tin rằng một doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý các tác động xã hội, môi trường và kinh tế từ hoạt động của mình ...

Câu 2

Lời giải

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Động đất đã phá hủy thị trấn. Họ đã mất nhiều tháng để xây dựng lại khu vực này.

→ cấu trúc: S + spend(s) + time + doing something – ai đó dành bao nhiêu thời gian làm gì.

A. Trận động đất mất nhiều tháng để phá hủy khu vực và xây dựng lại nó.

→ sai nghĩa, cấu trúc: It + take(s) + (sb) + time + to do something – (ai đó) mất bao nhiêu thời gian làm gì.

B. Mọi người muốn xây dựng lại thị trấn đã bị động đất phá hủy.

→ sai nghĩa, cấu trúc: want to do something – muốn làm gì.

C. Đã mất nhiều tháng để xây dựng lại khu vực bị động đất phá hủy.

→ đúng, cấu trúc: It + take(s) + (sb) + time + to do something – (ai đó) mất bao nhiêu thời gian làm gì.

D. Thị trấn bị phá hủy nhưng không được xây dựng lại sau trận động đất.

→ sai nghĩa, cấu trúc bị động với quá khứ đơn: was/were + V3/ed.

Chọn C.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP