Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Nhớ lại các đặc điểm, tính chất của chất khí.
Cách giải:
Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
- Công mà lượng khí thực hiện: \(A = p{\rm{\Delta }}V\).
- Áp suất do cột thủy ngân gây ra đối với lượng khí được tính bằng đơn vị cmHg thì chính bằng chiều dài của cột thủy ngân trong ống tại thời điểm xét.
- Áp dụng phương trình trạng thái khí: \(\frac{{pV}}{T} = \) const.
Cách giải:
a) Công mà khí thực hiện có độ lớn được xác định bởi: \(A = p{\rm{\Delta }}V = \rho S\ell \)
Mà \({p_h} = \frac{{mg}}{S} \Rightarrow S = \frac{{mg}}{{{p_h}}}\)
Thay vào biểu thức của A ta được:
\(A = \frac{{p.mg\ell }}{{{p_h}}} = \frac{{150.0,1.10.0,1}}{{75}} = 0,2\left( {\rm{J}} \right)\)
\( \to \) a sai.
b) Chiều dài của ống là:
\({L_0} = \ell + h + L = 10 + 75 + 90 = 175\left( {{\rm{cm}}} \right)\)
Nhiệt độ cần thiết ứng với khí có \(h' = \frac{{{L_0} - {p_0}}}{2} = \frac{{175 - 75}}{2} = 50\left( {{\rm{cm}}} \right)\)
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_3} = {p_0} + h' = 75 + 50 = 125\left( {{\rm{cmHg}}} \right)}\\{{V_3} = S.\left( {175 - 50} \right) = S.125}\\{{T_3}}\end{array}} \right.\)
Phương trình trạng thái khí lý tưởng:
\(\frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} = \frac{{{p_3}{V_3}}}{{{T_3}}} \Rightarrow \frac{{150.S.100}}{{300}} = \frac{{125.{\rm{S}}.125}}{{{T_3}}}\)
\( \Rightarrow {T_3} = 312,5\left( K \right) \Rightarrow {t_3} = {39,5^ \circ }{\rm{C}}\)
\( \to \) b sai.
c) Áp suất do cột thủy ngân độ cao h gây ra là \({p_h} = h\left( {{\rm{cmHg}}} \right)\)
\( \to \) c sai.
d)
Ta có:
p |
V |
T |
\({{\rm{p}}_0} + {\rm{h}} = 75 + 75 = 150\left( {{\rm{cmHg}}} \right)\) |
S.90 |
\( - 3 + 273 = 270\left( {{\rm{\;K}}} \right)\) |
150 cmHg |
\({\rm{S}}.\left( {90 + 10} \right) = {\rm{S}}.100\) |
\(27 + 273 = 300\left( {{\rm{\;K}}} \right)\) |
Từ (1) sang (2) là đẳng áp: \(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{{S.90}}{{270}} = \frac{{S.100}}{{300}}\) (luôn đúng)
Vậy khi đưa nhiệt độ của khí trong ống đến trạng thái (2) với nhiệt độ \(t = {27^ \circ }C\) thì mực trên của thuỷ ngân vừa chạm miệng ống phía trên.
\( \to \) d đúng.
Lời giải
Phương pháp:
- Cường độ của bức xạ mặt trời: \(I = \frac{P}{S}\)
- Năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt: \(A = P.t\)
- Phần năng lượng chuyển thành nhiệt năng: \(Q = H.A\)
- Nhiệt lượng cung cấp để làm thay đổi nhiệt độ của nước: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\).
Cách giải:
Công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt là:
\(P = I.S = 1000.4,2 = 4200\left( {\rm{W}} \right)\)
\( \to \)c đúng.
Năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt là:
\(A = P.t = 4200.2.60.60 = {30,24.10^6}\left( J \right) = 30,24\left( {MJ} \right)\)
\( \to \) d sai.
Phần năng lượng chuyển thành nhiệt năng là:
\(Q = H.A = {0,25.30,24.10^6} = {7,56.10^6}\left( J \right)\)
\( \to \) a sai.
Nhiệt lượng làm nóng nước:
\({Q_d} = mc{\rm{\Delta }}t \Rightarrow \frac{{{{7,56.10}^6}}}{2} = 30.4200.{\rm{\Delta }}t\)
\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}t = {30^ \circ }C\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.