Câu hỏi:

22/08/2025 6 Lưu

Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

You can call the environmental group’s hotline for further information.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Bạn có thể gọi đến đường dây nóng của nhóm môi trường để biết thêm thông tin.

→ Câu mang tính gợi ý/cách thức để có thêm thông tin, không hề nói đó là điều kiện bắt buộc duy nhất.

A. Nếu bạn không gọi đến đường dây nóng của nhóm môi trường, bạn không thể nhận được thêm thông tin.

→ Sai nghĩa: câu diễn đạt điều kiện cần duy nhất “không gọi thì không thể có thêm thông tin” - quá mạnh và sai logic so với ý gợi ý ban đầu (vẫn có thể có thêm thông tin từ nguồn khác).

Cụm “have further information” cũng không tự nhiên, nên sửa lại: get further information.

B. Nếu bạn cần thêm thông tin, hãy gọi đến đường dây nóng của nhóm môi trường.

→ Đúng, cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V..., V... giữ đúng tinh thần khuyến nghị/cách thức để nhận thêm thông tin như câu gốc.

C. Nếu bạn gọi đến đường dây nóng của nhóm môi trường, họ có thể cung cấp cho bạn thêm thông tin.

→ Sai nghĩa: câu chuyển trọng tâm sang khả năng của nhóm môi trường “could give you” thay vì quyền/chọn lựa của bạn “you can call”.

Câu dùng câu điều kiện loại 2 (giả định hiện tại, ít có thật): If + S + V2/ed, S + would/could/should + V, câu gốc không phải giả định, mà là gợi ý/cách thức để có thêm thông tin.

D. Nếu bạn không gọi đến đường dây nóng của nhóm môi trường, bạn sẽ không nhận được thêm thông tin.

→ Sai thì và sai ý, vì đây cũng là giả định không thật, khác nghĩa câu gốc.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án đúng: A

A. extinct (adj): tuyệt chủng, bị diệt vong

B. extinction (n): sự tuyệt chủng

C. disappeared (v-ed): bị biến mất

D. disappearing (v-ing): đang biến mất

Cụm từ: go extinct - tuyệt chủng, biến mất hoàn toàn.

Chọn A.

→ It must be stopped before our planet goes extinct.

Dịch nghĩa: Chúng ta phải ngăn chặn điều này trước khi hành tinh của chúng ta biến mất.

Câu 2

Lời giải

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Từ “pace” trong bài đọc gần nghĩa nhất với ______.

A. sự phát triển

B. tốc độ

C. vấn đề

D. sự ô nhiễm

Thông tin: In many ways, the increasingly rapid pace of climate change is a direct result of the growth of the human population. (Xét trên nhiều phương diện, tốc độ biến đổi khí hậu ngày càng nhanh là kết quả trực tiếp của sự tăng trưởng dân số loài người.)

→ pace = speed

Chọn B.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP