Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
We should switch to alternative energy, which will solve the lack of energy sources.
A. To solve the lack of energy sources, we should switch to alternative energy.
B. One solution to alternative energy problems is to solve the lack of energy sources.
C. Alternative energy can be solved by the lack of energy sources.
D. Not using alternative energy can solve the lack of energy sources.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Chúng ta nên chuyển sang dùng năng lượng thay thế, điều này sẽ giải quyết tình trạng thiếu hụt nguồn năng lượng.
A. Để giải quyết tình trạng thiếu hụt nguồn năng lượng, chúng ta nên chuyển sang dùng năng lượng thay thế.
→ Đúng, cấu trúc: to V – để làm gì, chỉ mục đích của sự việc; should V – nên làm gì.
B. Một giải pháp cho vấn đề năng lượng thay thế là giải quyết tình trạng thiếu hụt nguồn năng lượng.
→ Sai nghĩa: “alternative energy problems” (vấn đề của năng lượng thay thế) không liên quan câu gốc.
C. Năng lượng thay thế có thể được giải quyết bằng tình trạng thiếu hụt nguồn năng lượng.
→ Sai nghĩa, cấu trúc: can be V3/ed – có thể được làm gì.
D. Việc không sử dụng năng lượng thay thế có thể giải quyết tình trạng thiếu hụt nguồn năng lượng.
→ Sai nghĩa, cấu trúc: V-ing đứng đầu câu có chức năng làm chủ ngữ; can V – có thể làm gì.
Chọn A.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. extinct
B. extinction
C. disappeared
D. disappearing
Lời giải
Đáp án đúng: A
A. extinct (adj): tuyệt chủng, bị diệt vong
B. extinction (n): sự tuyệt chủng
C. disappeared (v-ed): bị biến mất
D. disappearing (v-ing): đang biến mất
Cụm từ: go extinct - tuyệt chủng, biến mất hoàn toàn.
Chọn A.
→ It must be stopped before our planet goes extinct.
Dịch nghĩa: Chúng ta phải ngăn chặn điều này trước khi hành tinh của chúng ta biến mất.
Câu 2
A. growth
B. speed
C. problem
D. pollution
Lời giải
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Từ “pace” trong bài đọc gần nghĩa nhất với ______.
A. sự phát triển
B. tốc độ
C. vấn đề
D. sự ô nhiễm
Thông tin: In many ways, the increasingly rapid pace of climate change is a direct result of the growth of the human population. (Xét trên nhiều phương diện, tốc độ biến đổi khí hậu ngày càng nhanh là kết quả trực tiếp của sự tăng trưởng dân số loài người.)
→ pace = speed
Chọn B.
Câu 3
A. I think you should accept that generous offer.
B. You shouldn’t have accepted that generous offer.
C. It is unnecessary for you to accept that offer.
D. You can’t accept that generous offer.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Hadn’t our family supported us, our project couldn’t have succeeded.
B. But for our family’s support, our project couldn’t have succeeded.
C. Had it not been for our family’s support, our project couldn’t have been a success.
D. Both B and C are correct.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. If you don’t call the environmental group’s hotline, you can’t have further information.
B. Should you need further information, call the environmental group’s hotline.
C. If you called their hotline, the environmental group could give you further information.
D. Unless you called the environmental group’s hotline, you wouldn’t get further information.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. If Rosie didn’t have enough money, she couldn’t buy a new laptop.
B. If Rosie has enough money, she can buy a new laptop.
C. If Rosie doesn’t have enough money, she can’t buy a new laptop.
D. If Rosie had enough money, she could buy a new laptop.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.