Câu hỏi:

25/08/2025 106 Lưu

Một khung dây dẫn kín MNPQ đặt cố định trong từ trường đều. Hướng của từ trường \(\vec B\) vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình bên. Biết vectơ pháp tuyến \(\vec n\) của mặt phẳng khung dây cùng chiều \(\vec B\). Khi từ thông qua diện tích khung dây tăng đều theo thời gian thì trong khung

Một khung dây dẫn kín MNPQ đặt cố định trong từ trường đều. Hướng của từ trường (vec B) vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình bên (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Vận dụng định luật Lenz.

Sử dụng quy tắc nắm tay phải.

Cách giải:

Từ thông tăng => B cảm ứng ngược chiều B  B cảm ứng hướng ra ngoài. Áp dụng quy tắc nắm tay phải  i cảm ứng có chiều MQPNM.

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng: \(\frac{{pV}}{T} = \) const

Cách giải:

Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng ở trạng thái 1 và 4:

\(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_4}{V_4}}}{{{T_4}}} \Rightarrow \frac{{2.1}}{{300}} = \frac{{1.4}}{{{T_4}}}\)

\( \Rightarrow {T_4} = 600\left( {\rm{K}} \right)\)

Chọn C. 

Lời giải

Phương pháp:

Công thức liên hệ giữa hai thang đo nhiệt độ: \(\frac{{t\left( {{\;^o}} \right) - 5}}{{99 - 5}} = \frac{{t\left( {{\;^o}{\rm{F}}} \right) - 32}}{{212 - 32}}\)

Cách giải:

Khi số chỉ của nhiệt kế là \({52^o}\) thì nhiệt độ trên thang đo Fahrenheit là:

\(\frac{{52 - 5}}{{99 - 5}} = \frac{{{\rm{t}}\left( {{\;^o}{\rm{F}}} \right) - 32}}{{212 - 32}} \Rightarrow {\rm{t}}\left( {{\;^o}{\rm{F}}} \right) = 122\)

Chọn B.

Câu 3

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Một ấm đun nước pha trà có công suất không đổi và có nhiệt kế hiển thị nhiệt độ tức thời của nước trong ấm. Một bạn học sinh dùng ấm này để đun nước với lượng nước có sẵn ở trong ấm, nhiệt độ hiển thị ban đầu là \({t_0} = {20^ \circ }{\rm{C}}\). Sau khoảng thời gian đun \({\tau _1} = 1\) phút thì nhiệt độ của nước tăng lên tới \({t_1} = {40^ \circ }{\rm{C}}\) và bạn học sinh bắt đầu thêm nước ở nhiệt độ \({t_x}\) vào trong ấm. Tại thời điểm \({\tau _2} = 3,5\) phút thì nhiệt độ của nước đạt \({t_2} = {50^ \circ }{\rm{C}}\). Sau khoảng thời gian 5 phút kể từ thời điểm \({\tau _2}\) thì nước bắt đầu sôi. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn nhiệt độ của nước trong ấm trong quá trình đun. Bỏ qua mất mát nhiệt ra môi trường và quá trình trao đổi nhiệt diễn ra nhanh chóng.

Một ấm đun nước pha trà có công suất không đổi và có nhiệt kế hiển thị nhiệt độ tức thời của nước trong ấm. Một bạn học sinh dùng ấm này để đun nước với lượng nước có sẵn ở trong ấm, nhiệt độ hiển thị ban đầu là  (ảnh 1)

a) Nếu công suất của ấm là \({\rm{P}} = 2100{\rm{\;W}}\) thì nhiệt lượng do ấm cung cấp từ thời điểm ban đầu đến lúc nước bắt đầu sôi là 714 kJ.

b) Khối lượng nước thêm vào bằng khối lượng nước có sẵn trong ấm.

c) Nhiệt độ ban đầu của lượng nước thêm vào là \({t_x} = {10^ \circ }{\rm{C}}\).

d) Nếu khối lượng nước ban đầu trong ấm là \({m_1} = 1,5{\rm{\;kg}}\) và nhiệt dung riêng của nước là \(4200{\rm{\;J/}}kg.K\) thì công suất của ấm là \({\rm{P}} = 1800{\rm{\;W}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP