Một tàu ngầm được dùng để nghiên cứu biển đang lặn ở độ sâu 100 m. Để tàu nổi lên, người ta mở một bình chứa khí có dung tích 50 lít, khí ở áp suất 107 Pa và nhiệt độ 27 0C để đẩy nước ra khỏi khoang chứa nước ở giữa hai lớp vỏ của tàu. Sau khi dãn nở, nhiệt độ của khí là 3 0C.
Coi khối lượng riêng của nước biển là 1 000 kg/m3; gia tốc trọng trường là 9,81 m/s2; áp suất khí quyển là 101 325 Pa.
Để tàu nổi lên, người ta mở một bình chứa khí để đẩy nước ra khỏi khoang chứa nước. Việc làm này nhằm mục đích thay đổi thông số nào của tàu ngầm?
Một tàu ngầm được dùng để nghiên cứu biển đang lặn ở độ sâu 100 m. Để tàu nổi lên, người ta mở một bình chứa khí có dung tích 50 lít, khí ở áp suất 107 Pa và nhiệt độ 27 0C để đẩy nước ra khỏi khoang chứa nước ở giữa hai lớp vỏ của tàu. Sau khi dãn nở, nhiệt độ của khí là 3 0C.
Coi khối lượng riêng của nước biển là 1 000 kg/m3; gia tốc trọng trường là 9,81 m/s2; áp suất khí quyển là 101 325 Pa.

Để tàu nổi lên, người ta mở một bình chứa khí để đẩy nước ra khỏi khoang chứa nước. Việc làm này nhằm mục đích thay đổi thông số nào của tàu ngầm?
A. Hướng chuyển động của tàu ngầm.
B. Tốc độ của tàu ngầm.
C. Thể tích của tàu ngầm.
D. Khối lượng riêng của tàu ngầm.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là D
Khi đẩy nước ra khỏi khoang chứa sẽ làm tổng khối lượng (khối lượng thân tàu và khối lượng nước chứa trong tàu) của tàu ngầm giảm sẽ làm khối lượng riêng của tàu giảm ().
Và khối lượng riêng của tàu ngầm nhỏ hơn khối lượng riêng của nước biển sẽ giúp tàu nổi lên.
(Tàu nổi khi: Û Û ).
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Thể tích của lượng nước bị đẩy ra khỏi tàu là
Thể tích của lượng nước bị đẩy ra khỏi tàu là
A. 510 lít.
B. 425 lít.
C. 510 m3.
D. 425 m3.

Đáp án đúng là B
Áp suất tác dụng lên tàu ở độ sâu 100 m:
Pa.
Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng, ta có:
Û lít.
Vậy thể tích lượng nước bị đẩy ra khỏi tàu là 425 lít.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Nhiệt lượng khối nước đá đã nhận vào để nóng chảy hoàn toàn là 400 800 J. |
|
S |
b |
Hiệu suất đun nước của bình điện bằng 90,(18)%. |
|
S |
c |
Nhiệt dung riêng của nước được xác định từ thí nghiệm trên có giá trị bằng 4 225 J/(kg.K). |
Đ |
|
d |
Nếu bạn học sinh tiếp tục đun nước thì sau khoảng 1,85 giờ bếp tự động tắt (tính từ thời điểm nước bắt đầu sôi; nắp bình được mở trong suốt quá trình hóa hơi). |
Đ |
|
a) Nhiệt lượng khối nước đá đã nhận vào để nóng chảy hoàn toàn:
Û J.
b) Nhiệt lượng bình điện đã tỏa ra để đun khối nước đá nóng chảy hoàn toàn:
J.
Hiệu suất đun nước của bình điện:
c) Nhiệt dung riêng của nước (cn) được xác định từ thí nghiệm trên có giá trị bằng:
Û Û J/(kg.K).
d) Khoảng thời gian nước bắt đầu sôi đến khi bình điện tự động tắt () (tính từ thời điểm nước bắt đầu sôi):
Û Û (s) (h).
Câu 2
A. Quá trình biến đổi trạng thái từ (1) sang (2) là quá trình đẳng nhiệt.
C. Quá trình biến đổi trạng thái từ (2) sang (3) là quá trình đẳng tích có và .
D. Quá trình biến đổi trạng thái từ (3) sang (1) là quá trình đẳng nhiệt có nên .
Lời giải
Đáp án đúng là C
Quá trình biến đổi trạng thái từ (1) sang (2) là quá trình đẳng áp nên .
Dựa vào đồ thị, ta có: Þ .
Quá trình biến đổi trạng thái từ (2) sang (3) là quá trình đẳng tích có nên .
Quá trình biến đổi trạng thái từ (3) sang (1) là quá trình đẳng nhiệt có nên .
Câu 3
A. Chất 1.
B. Chất 2.
C. Chất 3.
D. Chất 4.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.