Dòng điện do một máy phát điện tạo ra có cường độ biến thiên theo thời gian được cho trong hình dưới đây.
a) Dòng điện được tạo ra là dòng điện xoay chiều.
b) Chu kì của dòng điện là 5 s.
c) Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị \(\sqrt 2 \left( A \right)\).
d) Phương trình của dòng điện là \(i = 2{\rm{cos}}\left( {200\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\)
Dòng điện do một máy phát điện tạo ra có cường độ biến thiên theo thời gian được cho trong hình dưới đây.

a) Dòng điện được tạo ra là dòng điện xoay chiều.
b) Chu kì của dòng điện là 5 s.
c) Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị \(\sqrt 2 \left( A \right)\).
d) Phương trình của dòng điện là \(i = 2{\rm{cos}}\left( {200\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\)
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
- Lý thuyết về dòng điện xoay chiều.
- Giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng: \(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}\).
- Phương trình của cường độ dòng điện: \(i = {I_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _0}} \right)\)
Cách giải:
a) Dòng điện được tạo ra là dòng điện xoay chiều vì đồ thị có dạng hình sin.
\( \to \) a đúng.
b) Chu kì của dòng điện là \(T = 10\left( {{\rm{ms}}} \right) = 0,01\left( {\rm{s}} \right)\)
\( \to \) b sai.
c) Giá trị cực đại của dòng điện là: \({I_0} = 2\left( A \right)\)
Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện là: \(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{2}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 \left( {\rm{A}} \right)\)
\( \to {\rm{c}}\) đúng.
d) Tần số góc của dòng điện:
\(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{0,01}} = 200\pi \left( {{\rm{rad}}/{\rm{s}}} \right)\)
Tại \(t = 0:i = 0\) và đang giảm \( \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{2}\)
Vậy phương trình của dòng điện: \(i = 2{\rm{cos}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\)
\( \to {\rm{d}}\) đúng.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
- Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\) và \(Q = \lambda m\)
- Hiệu suất của lò: \(H = \frac{Q}{A}\).
Cách giải:
Nhiệt lượng cần để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng từ \({30^ \circ }{\rm{C}}\) là:
\(Q = mc{\rm{\Delta }}t + m\lambda \)
\( \Rightarrow Q = 2.380.\left( {1084 - 30} \right) + {2.1,8.10^5} = 1161040\left( J \right)\)
Năng lượng tiêu thụ của lò cung cấp cho quá trình trên là:
\(A = \frac{Q}{{0,5}} = Pt \Rightarrow \frac{{1161040}}{{0,5}} = 20000.t\)
\( \Rightarrow t = 116,104\left( {\rm{s}} \right)\)
Câu 2
A. Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi
B. Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.
C. Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun trên kilôgam (\({\rm{J}}/{\rm{kg}}\)).
Lời giải
Phương pháp:
Nhớ lại khái niệm và đơn vị của nhiệt hóa hơi, nhiệt hóa hơi riêng.
Cách giải:
Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng là nhiệt lượng cần cung cấp cho một 1 kg chất lỏng đó để nó hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ nhất định.
Đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng \(\left( {\rm{L}} \right)\) là Jun trên kilôgam (\({\rm{J}}/{\rm{kg}}\)).
Đơn vị của nhiệt hóa hơi \(\left( {\rm{Q}} \right)\) là Jun.
\( \Rightarrow \) Phát biểu C sai.
Chọn C.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \(\frac{{{m_1}{c_1}}}{{{m_2}{c_2}}} = \frac{1}{{30}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.