Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện là 1200 MW và hiệu suất phát điện là \(32{\rm{\% }}\). Nhà máy sử dụng các thanh nhiên liệu hạt nhân \(\;_{92}^{235}U\) được làm giàu \(25{\rm{\% }}\) (nghĩa là \(\;_{92}^{235}U\) chiếm \(25{\rm{\% }}\) khối lượng thanh nhiên liệu). Biết rằng mỗi phân hạch của hạt nhân \(\;_{92}^{235}U\) tỏa năng lượng 200 MeV. Cho số Avogadro \({N_A} \approx {6,022.10^{ - 23}}{\rm{\;mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}\) và khối lượng mol của nguyên tử của \(\;_{92}^{235}U\) là \(235{\rm{\;g/mol}}\). Khối lượng nhiên liệu nhà máy sử dụng trong một năm (365 ngày) là bao nhiêu kg? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên).
Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện là 1200 MW và hiệu suất phát điện là \(32{\rm{\% }}\). Nhà máy sử dụng các thanh nhiên liệu hạt nhân \(\;_{92}^{235}U\) được làm giàu \(25{\rm{\% }}\) (nghĩa là \(\;_{92}^{235}U\) chiếm \(25{\rm{\% }}\) khối lượng thanh nhiên liệu). Biết rằng mỗi phân hạch của hạt nhân \(\;_{92}^{235}U\) tỏa năng lượng 200 MeV. Cho số Avogadro \({N_A} \approx {6,022.10^{ - 23}}{\rm{\;mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}\) và khối lượng mol của nguyên tử của \(\;_{92}^{235}U\) là \(235{\rm{\;g/mol}}\). Khối lượng nhiên liệu nhà máy sử dụng trong một năm (365 ngày) là bao nhiêu kg? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên).
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
- Năng lượng mà nhà máy sản ra trong 1 năm: \(E = Pt\).
- Năng lượng mà nhiên liệu cung cấp: \(E = N{\rm{\Delta }}E\).
Cách giải:
Năng lượng mà nhà máy điện sản ra trong 1 năm là:
\(E = Pt = {1200.10^6}.365.24.60.60 = {3,78432.10^{16}}\left( J \right)\)
Năng lượng mà nhiên liệu hạt nhân đã cung cấp trong 1 năm là:
\({E_{tp}} = \frac{E}{{0,32}} = \frac{{{{3,78432.10}^{16}}}}{{0,32}} = {1,1826.10^{17}}\left( {\rm{J}} \right)\)
Số phản ứng hạt nhân xảy ra trong 1 năm là:
\(N = \frac{{{E_{tp}}}}{{{\rm{\Delta }}E}} = \frac{{{{1,1826.10}^{17}}}}{{{{200.10}^6}{{.1,6.10}^{ - 19}}}} = {3,695625.10^{27}}\)
Khối lượng nhiên liệu nhà máy sử dụng trong 1 năm là:
\(m = \frac{1}{{25{\rm{\% }}}}.\frac{N}{{{N_A}}}.M\)
\( \Rightarrow m = \frac{1}{{25{\rm{\% }}}}.\frac{{{{3,695625.10}^{27}}}}{{{{6,022.10}^{23}}}}.235\)
\( \Rightarrow m \approx 5768661\left( {\rm{g}} \right) \approx 5769\left( {{\rm{kg}}} \right)\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
- Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\) và \(Q = \lambda m\)
- Hiệu suất của lò: \(H = \frac{Q}{A}\).
Cách giải:
Nhiệt lượng cần để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng từ \({30^ \circ }{\rm{C}}\) là:
\(Q = mc{\rm{\Delta }}t + m\lambda \)
\( \Rightarrow Q = 2.380.\left( {1084 - 30} \right) + {2.1,8.10^5} = 1161040\left( J \right)\)
Năng lượng tiêu thụ của lò cung cấp cho quá trình trên là:
\(A = \frac{Q}{{0,5}} = Pt \Rightarrow \frac{{1161040}}{{0,5}} = 20000.t\)
\( \Rightarrow t = 116,104\left( {\rm{s}} \right)\)
Lời giải
Phương pháp:
- Lý thuyết về độ phóng xạ và chu kì bán rã.
- Độ phóng xạ: \(H = {H_0}{2^{ - \frac{t}{T}}} = \lambda N\)
Cách giải:
a) Từ đồ thị ta thấy, sau 4,5 giờ từ thời điểm ban đầu, độ phóng xạ của mẫu là 10 kBq.
\( \to {\rm{a}}\) đúng.
b) Sau thời gian 1,5h ta thấy độ phóng xạ của chất phóng xạ giảm đi một nửa \( \Rightarrow T = 1,5\left( h \right)\)
\( \to \) b đúng.
c) Sau 3 giờ đầu, mẫu chất có độ phóng xạ là 20 kBq.
\( \to \) c sai.
d) Sau 9h, ta có: \(\frac{H}{{{H_0}}} = {2^{ - \frac{t}{T}}} = {2^{ - \frac{9}{{1,5}}}} = \frac{1}{{64}}\).
Mà \(H \sim N\) nên sau 9 h, số hạt nhân còn lại bằng 1/64 số hạt nhân ban đầu.
\( \to \) d đúng.
Câu 3
A. Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi
B. Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.
C. Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun trên kilôgam (\({\rm{J}}/{\rm{kg}}\)).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Kích thước của các phân tử khí rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
B. Phân tử khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
C. Khi chuyển động các phân tử khi va chạm với nhau và với thành bình.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.