Câu hỏi:

28/08/2025 175 Lưu

Sử dụng bảng số liệu dưới đây. Cần bao nhiêu thời gian (s) để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng có nhiệt độ ban đầu \({30^ \circ }{\rm{C}}\), trong một lò nung điện công suất 20000 W. Biết chỉ có \(50{\rm{\% }}\) năng lượng tiêu thụ của lò được dùng vào việc làm đồng nóng lên và nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi. Biết nhiệt dung riêng của đồng là \(380{\rm{\;J/kg}}{\rm{.K}}\). (Kết quả làm tròn đến phần nguyên)

Chất

Nước

 

Sắt

 

Đồng

 

Chì

 

Nhiệt độ

nóng chảy

\(\left( {{\;^ \circ }{\rm{C}}} \right)\)

0

1535

1084

327

Nhiệt nóng

chảy riêng

\(\left( {{\rm{J/kg}}} \right)\)

\({3,34.10^5}\)

\({2,77.10^5}\)

\({1,80.10^5}\)

\({0,25.10^5}\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\) và \(Q = \lambda m\)

- Hiệu suất của lò: \(H = \frac{Q}{A}\).

Cách giải:

Nhiệt lượng cần để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng từ \({30^ \circ }{\rm{C}}\) là:

\(Q = mc{\rm{\Delta }}t + m\lambda \)

\( \Rightarrow Q = 2.380.\left( {1084 - 30} \right) + {2.1,8.10^5} = 1161040\left( J \right)\)

Năng lượng tiêu thụ của lò cung cấp cho quá trình trên là:

\(A = \frac{Q}{{0,5}} = Pt \Rightarrow \frac{{1161040}}{{0,5}} = 20000.t\)

\( \Rightarrow t = 116,104\left( {\rm{s}} \right)\)

Đáp án: 116.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

- Lý thuyết về độ phóng xạ và chu kì bán rã.

- Độ phóng xạ: \(H = {H_0}{2^{ - \frac{t}{T}}} = \lambda N\)

Cách giải:

a) Từ đồ thị ta thấy, sau 4,5 giờ từ thời điểm ban đầu, độ phóng xạ của mẫu là 10 kBq.

\( \to {\rm{a}}\) đúng.

b) Sau thời gian 1,5h ta thấy độ phóng xạ của chất phóng xạ giảm đi một nửa \( \Rightarrow T = 1,5\left( h \right)\)

\( \to \) b đúng.

c) Sau 3 giờ đầu, mẫu chất có độ phóng xạ là 20 kBq.

\( \to \) c sai.

d) Sau 9h, ta có: \(\frac{H}{{{H_0}}} = {2^{ - \frac{t}{T}}} = {2^{ - \frac{9}{{1,5}}}} = \frac{1}{{64}}\).

Mà \(H \sim N\) nên sau 9 h, số hạt nhân còn lại bằng 1/64 số hạt nhân ban đầu.

\( \to \) d đúng. 

Câu 2

A. Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi

B. Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.

C. Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun trên kilôgam (\({\rm{J}}/{\rm{kg}}\)).

D. Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức \({\rm{Q}} = {\rm{L}}.{\rm{m}}\) trong đó L là nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng, m là khối lượng của chất lỏng.

Lời giải

Phương pháp:

Nhớ lại khái niệm và đơn vị của nhiệt hóa hơi, nhiệt hóa hơi riêng.

Cách giải:

Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng là nhiệt lượng cần cung cấp cho một 1 kg chất lỏng đó để nó hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ nhất định.

Đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng \(\left( {\rm{L}} \right)\) là Jun trên kilôgam (\({\rm{J}}/{\rm{kg}}\)).

Đơn vị của nhiệt hóa hơi \(\left( {\rm{Q}} \right)\) là Jun.

\( \Rightarrow \) Phát biểu C sai.

Chọn C. 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP