Câu hỏi:

28/08/2025 17 Lưu

Quy đồng mẫu số các phân số:

a) \(\frac{2}{5}\) \(\frac{4}{{35}}\)    

b) \(\frac{7}{{14}}\)\(\frac{5}{7}\)     

c) \(\frac{3}{5};\,\,\frac{5}{9}\)\(\frac{{11}}{{10}}\)

d) \(\frac{5}{{12}};\,\,\frac{8}{{15}}\)\(\frac{{13}}{{60}}\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a)

Mẫu số chung: 35

\(\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{14}}{{35}}\); giữ nguyên phân số \(\frac{4}{{35}}\)

Vậy quy đồng hai phân số \(\frac{2}{5}\) và \(\frac{4}{{35}}\)ta được hai phân số  \(\frac{{14}}{{35}}\)và \(\frac{4}{{35}}\)

b)

Mẫu số chung: 14

Giữ nguyên phân số \(\frac{7}{{14}}\);          \(\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 2}}{{7 \times 2}} = \frac{{10}}{{14}}\)

Vậy quy đồng hai phân số \(\frac{7}{{14}}\)và \(\frac{5}{7}\) ta được hai phân số  \(\frac{7}{{14}}\)và \(\frac{{10}}{{14}}\)

c)

Mẫu số chung: 90

\(\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 18}}{{5 \times 18}} = \frac{{54}}{{90}}\);       \(\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 10}}{{9 \times 10}} = \frac{{50}}{{90}}\);       \(\frac{{11}}{{10}} = \frac{{11 \times 9}}{{10 \times 9}} = \frac{{99}}{{90}}\)

Vậy quy đồng phân số \(\frac{3}{5};\,\,\frac{5}{9}\) và \(\frac{{11}}{{10}}\) ta được phân số  \(\frac{{54}}{{90}}\); \(\frac{{50}}{{90}}\); \(\frac{{99}}{{90}}\).

d)

Mẫu số chung: 60

\(\frac{5}{{12}} = \frac{{5 \times 5}}{{12 \times 5}} = \frac{{25}}{{60}}\);       \(\frac{8}{{15}} = \frac{{8 \times 4}}{{15 \times 4}} = \frac{{32}}{{60}}\);             \(\frac{{13}}{{60}} = \frac{{13 \times 1}}{{60 \times 1}} = \frac{{13}}{{60}}\)

Vậy quy đồng phân số \(\frac{5}{{12}};\,\,\frac{8}{{15}}\)và \(\frac{{13}}{{60}}\)ta được phân số \(\frac{{25}}{{60}};\frac{{32}}{{60}};\frac{{13}}{{60}}\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Sắp xếp tên các món ăn được theo số lượng được các bạn học sinh yêu thích nhất theo thứ tự tăng dần là: Bún, xôi, phở, bánh mì.

Giải thích:

Quy đồng các phân số: \(\frac{2}{9};\,\frac{1}{6};\,\frac{5}{{18}};\frac{1}{3}\)ta có:

Mẫu số chung: 18.

\(\frac{2}{9} = \frac{{2 \times 2}}{{9 \times 2}} = \frac{4}{{18}}\); \(\frac{1}{6} = \frac{{1 \times 3}}{{6 \times 3}} = \frac{3}{{18}}\); \(\frac{5}{{18}} = \frac{{5 \times 1}}{{18 \times 1}} = \frac{5}{{18}}\); \(\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{6}{{18}}\)

Vì 3 < 4 < 5 < 6 nên \(\frac{1}{6} < \frac{2}{9} < \frac{5}{{18}} < \frac{1}{3}\)

Vậy sắp xếp tên các món ăn được theo số lượng được các bạn học sinh yêu thích nhất theo thứ tự tăng dần là: Bún, xôi, phở, bánh mì.

Câu 2

A. \(\frac{9}{{51}}\)\(\frac{{35}}{{51}}\)   
B. \(\frac{8}{{51}}\)\(\frac{{35}}{{51}}\)    
C. \(\frac{9}{{51}}\)\(\frac{{33}}{{51}}\) 
D. \(\frac{6}{{34}}\)\(\frac{{35}}{{51}}\)

Lời giải

c) Đáp án đúng là: A

Quy đồng hai phân số \(\frac{3}{{17}}\) và \(\frac{{35}}{{51}}\): Mẫu số chung là 51

\(\frac{3}{{17}} = \frac{{3 \times 3}}{{17 \times 3}} = \frac{9}{{51}}\);  giữ nguyên phân số \(\frac{{35}}{{51}}\)

Vậy quy đồng hai phân số \(\frac{3}{{17}}\) và \(\frac{{35}}{{51}}\) ta được hai phân số \(\frac{9}{{51}}\)và \(\frac{{35}}{{51}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\frac{3}{7}:\frac{4}{9}\)                    
B. \(\frac{5}{{14}} + \frac{{27}}{{28}}\)      
C. \(\frac{{13}}{{14}} \times \frac{3}{7}\)  
D. \(\frac{{23}}{{28}} - \frac{2}{7}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. 30 l                      
B. 20 l                      
C. 10 l  
D. 40 l

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\frac{6}{9}\)      
B. \(\frac{4}{6}\)  
C.\(\frac{{24}}{{36}}\)                              
D. \(\frac{2}{3}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP