Câu hỏi:

31/08/2025 10 Lưu

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi.

Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi. (ảnh 1)

     a) Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi.

     b) Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xi lanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.

     c) Số phân tử khí lí tưởng đã dùng trong thí nghiệm là \({4,8.10^{24}}\) phân tử.

     d) Với kết quả thu được ở bảng bên, có thể xem rằng công thức liên hệ áp suất theo thể tích là \(pV = \) hằng số, trong đó p đo bằng bar và V đo bằng \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

+ Lý thuyết về quá trình đẳng nhiệt.

+ Xác định tích pV trong mỗi lần đo.

+ Sử dụng công thức: \(pV = nRT = \frac{N}{{{N_A}}}RT\)

Cách giải:

a) Thí nghiệm bên có thể sử dụng để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi.

\( \to \) a đúng.

b) Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xi lanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.

\( \to \) b đúng.

d) Ta có bảng số liệu sau:

Lần đo

\({\rm{V}}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)

\({\rm{p}}\left( {{\rm{bar}}} \right)\)

pV

1

22

1,04

22,88

2

20

1,14

22,8

3

18

1,29

23,22

4

16

1,43

22,88

5

14

1,64

22,96

Ta thấy, các lần đo có \(pV \approx 23\) trong đó p đo bằng bar và V đo bằng \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) \( \to \) b đúng.

c) Số phân tử khí: \(pV = \frac{N}{{{N_A}}}RT \Rightarrow {23.10^5}{.10^{ - 6}} = \frac{N}{{{{6,02.10}^{23}}}}.8,31.\left( {23,5 + 273} \right) \Rightarrow N = {5,6.10^{20}}\)\( \to \) c sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Phương pháp:

Lý thuyết về định luật Boyle.

Cách giải:

Định luật Boyle: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\).

Chọn A.

Lời giải

Phương pháp:

Lý thuyết về quá trình thực nghiệm và nội năng của vật.

Cách giải:

a) Việc chuẩn bị xilanh có pít-tông và cảm biến nhiệt độ trong nội dung (1) là một phần của quá trình thực hiện thí nghiệm.

\( \to \) a đúng.

b) Nhận định rằng khi làm thay đổi nội năng của khối khí bằng cách thay đổi thể tích sẽ làm nhiệt độ thay đổi là giả thuyết của nhóm học sinh.

\( \to \) b đúng.

c) Nhóm học sinh mới chỉ nén khí chưa làm thí nghiệm đối với quá trình làm tăng thể tích nên chưa đủ để đưa ra kết luận.

\( \to \) c sai.

d) Trong thí nghiệm nén khối khí, nội năng của khối khí tăng là do khối khí đã nhận công từ bên ngoài tác động vào nó.

\( \to \) d đúng.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Máy Gia tốc Hạt Lớn (LHC) là máy gia tốc hạt lớn nhất và có năng lượng cao nhất thế giới, được xây dựng bởi Tổ chức Nghiên cứu Hạt nhân châu Âu (CERN) từ năm 1998 đến 2008. LHC có chu vi 27 km và sử dụng các nam châm siêu dẫn để tạo ra từ trường mạnh, giúp gia tốc các hạt proton đến năng lượng rất cao. Khi cho mẫu vào máy này, hạt có khối lượng m bị ion hóa sẽ mang điện tích 9. Sau đó, hạt được tăng tốc đến tốc độ v nhờ hiệu điện thế U. Tiếp theo, hạt sẽ chuyển động vào vùng từ trường theo phương vuông góc với cảm ứng từ \(\vec B\). Lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn \({\rm{F}} = {\rm{Bv}}\left| {\rm{q}} \right|\) có phương vuông góc với cảm ứng từ vecto \(\vec B\) và với vận tốc \(\vec v\) của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là r. Giả sử một hạt proton có điện tích q và khối lượng \(m = {1,67.10^{ - 27}}{\rm{\;kg}}\) đang chuyển động tròn trong từ trường  B = 5T với bán kính quỹ đạo là \({\rm{r}} = 0,4297\). Biết độ lớn điện tích của electron là \(\left| e \right| = {1,60.10^{ - 19}}{\rm{C}}\).

Máy Gia tốc Hạt Lớn (LHC) là máy gia tốc hạt lớn nhất và có năng lượng cao nhất thế giới, được xây dựng bởi Tổ chức Nghiên cứu Hạt nhân châu Âu  (ảnh 1)
     a) Điện tích của proton là âm.

     b) Từ trường có tác dụng lực lên hạt proton, giúp hạt này duy trì quỹ đạo tròn.

     c) Tốc độ của hạt proton trong từ trường là \(205844311,4{\rm{\;m/s}}\).

     d) Động năng của hạt proton là 221,125 electron-volt (eV).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP