Câu hỏi:

04/09/2025 7 Lưu

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm để khảo sát lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện. Đoạn dây dẫn nằm ngang được giữ cố định ở vùng từ trường đều trong khoảng không gian giữa hai cực của nam châm. Nam châm này được đặt trên một cái cân sao cho các đường sức từ nằm ngang vuông góc với đoạn dây như hình vẽ.

Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm để khảo sát lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện. Đoạn dây dẫn nằm ngang  (ảnh 1)

Phần nằm trong từ trường của đoạn dây dẫn có chiều dài là \(9,35{\rm{\;cm}}\). Khi không có dòng điện chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là \(500,16{\rm{\;g}}\). Khi có dòng điện cường độ \(0,28{\rm{\;A}}\) chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là \(500,72{\rm{\;g}}\). Lấy \({\rm{g}} = 9,80{\rm{\;m/}}{{\rm{s}}^2}\). Từ kết quả thu được và giả thiết trong thí nghiệm, nhóm học sinh đã đưa ra các phát biểu.

     a) Số chỉ của cân tăng lên chứng tỏ có thêm một lực tác dụng vào cân theo chiều thẳng đứng hướng xuống.

     b) Độ lớn cảm ứng từ giữa các cực của nam châm là \(0,21{\rm{\;T}}\). (Kết quả được làm tròn đến hai chữ số thập phân).

     c) Số chỉ của cân sẽ không thay đổi khi đổi chiều dòng điện qua đoạn dây.

     d) Lực tác dụng làm cho số chỉ của cân tăng lên là lực từ tác dụng lên đoạn dây và có chiều hướng xuống.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Lý thuyết về lực từ.

- Trọng lượng của phần khối lượng tăng thêm bằng độ lớn của lực từ tác dụng lên dây.

Cách giải:

a) Số chỉ của cân tăng lên chứng tỏ có thêm lực tác dụng vào cân theo chiều thẳng đứng hướng xuống, lực này chính là phản lực của lực từ.

\( \to \) a đúng.

b) Trọng lượng của phần khối lượng tăng lên bằng với lực từ tác dụng lên dây:

\({\rm{\Delta }}m.g = BI\ell \)

\( \Rightarrow \left( {500,72 - 500,16} \right){.10^{ - 3}}.9,80 = B{.0,28.9,35.10^{ - 2}}\)

\( \Rightarrow B \approx 0,21\left( T \right)\)

\( \to \) b đúng.

c) Số chỉ của cân thay đổi khi đổi chiều dòng điện vì lực từ đổi chiều.

\( \to \) c sai.

d) Lực tác dụng làm cho số chỉ của cân tăng lên là phản lực của lực từ.

\( \to \) d sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Hình vẽ dưới đây mô tả các bộ phận của một bình nước nóng (còn gọi là bình nóng lạnh) trong gia đình.

Hình vẽ dưới đây mô tả các bộ phận của một bình nước nóng (còn gọi là bình nóng lạnh) trong gia đình. (ảnh 1) Đối với bình nước nóng gián tiếp, nước lạnh được dẫn vào qua van một chiều có thể tích 25 lít khi chứa đầy bình. Mỗi lần hoạt động, nước lạnh được đun nóng bằng thanh đốt để nhiệt độ tăng đến \({80^ \circ }{\rm{C}}\) thì rơ le nhiệt sẽ tự ngắt điện. Biết khối lượng riêng của nước \(\rho  = 1000{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\); nhiệt dung riêng của nước là \({\rm{c}} = 4180{\rm{\;J/}}\left( {{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\); bình có công suất 3000 W và hiệu suất đun bằng thanh đốt của bình là \({\rm{H}} = 90{\rm{\% }}\).

     a) Thời gian để đun nước tăng từ \({15^ \circ }{\rm{C}}\) trong mỗi lần hoạt động đến khi rơ le nhiệt ngắt điện bằng 42 phút (kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị).

     b) Van một chiều được lắp ở ống dẫn nước lạnh đầu vào có tác dụng ngăn không cho nước trong bình nóng lạnh chảy ngược lại.

     c) Khi sử dụng bình nước nóng gián tiếp, người dùng có thể không cần ngắt điện mà vẫn không lo bị lãng phí điện so với việc phải ngắt điện khi không sử dụng.

     d) Đối với bình nước nóng gián tiếp, nước nóng được dẫn ra khỏi bình và trộn với một đường nước lạnh khác ở bộ vòi sen tạo ra nước có độ ấm theo mục đích của người sử dụng.

Lời giải

Phương pháp:

- Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = Pt\) và \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\).

- Hiệu suất: \(H = \frac{{{Q_i}}}{{{Q_{tp}}}}\)

Cách giải:

a) Nhiệt lượng mà thanh đốt cung cấp: \(Q = Pt = 3000.t\)

Nhiệt lượng mà nước cần thu vào để tăng đến 80oC là:

\(Q' = mc{\rm{\Delta }}t = 25.4180.\left( {80 - 15} \right) = 6792500\left( J \right)\)

Hiệu suất thanh đốt của bình là \(90{\rm{\% }}\)

\( \Rightarrow H = \frac{{Q'}}{Q} \Rightarrow 90{\rm{\% }} = \frac{{6792500}}{{3000.t}}\)

\( \Rightarrow t \approx 2515,74\left( s \right) \approx 42\left( {{\rm{min}}} \right)\)

\( \to \) a đúng.

b) Van một chiều được lắp ở ống dẫn nước lạnh đầu vào có tác dụng ngăn không cho nước trong bình nóng lạnh chảy ngược lại.

\( \to \) b đúng.

c) Khi sử dụng bình nước nóng gián tiếp, người dùng có thể không cần ngắt điện mà vẫn không lo bị lãng phí điện so với việc phải ngắt điện khi không sử dụng.

\( \to \) c đúng.

d) Đối với bình nước nóng gián tiếp, nước nóng được dẫn ra khỏi bình và trộn với một đường nước lạnh khác ở bộ vòi sen tạo ra nước có độ ấm theo mục đích của người sử dụng.

\( \to \) d đúng.

 

Lời giải

Phương pháp:

- Áp dụng công thức tính nhiệt lượng:

+ Dây điện trở cung cấp: \(Q = Pt = UIt\)

+ Dùng để làm thay đổi nhiệt độ: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\).

Cách giải:

Nhiệt lượng mà dây nung cung cấp: \(Q = UIt\)

Nhiệt lượng mà ấm nhận để tăng nhiệt độ đến \({65^ \circ }{\rm{C}}\) là: \(Q' = mc{\rm{\Delta }}t\)

Mà \(Q = Q' \Rightarrow UIt = mc{\rm{\Delta }}t\)

\( \Rightarrow 15,6.2,5.\left( {8.60 + 48} \right) = 0,15.c\left( {65 - 32} \right)\)

\( \Rightarrow c = 4160\left( {{\rm{J/kg}}.{\rm{K}}} \right)\)

Đáp án: 4160.