Sơ đồ bố trí thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước như hình vẽ.
Một học sinh làm thí nghiệm với 150 g nước, nhiệt độ ban đầu là \({32^ \circ }{\rm{C}}\). Số chỉ của vôn kế và ampe kế lần lượt là \(15,6{\rm{\;V}}\) và \(2,50{\rm{\;A}}\). Sau khoảng thời gian 8 phút 48 giây thì nhiệt độ của nước là \({65^ \circ }{\rm{C}}\). Bỏ qua nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế và đũa khuấy thu vào. Nhiệt dung riêng của nước trong thí nghiệm bằng bao nhiêu \({\rm{J}}/\left( {{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\)? (Phép tính được thay số một lần và viết kết quả đến hàng đơn vị).
Sơ đồ bố trí thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước như hình vẽ.

Một học sinh làm thí nghiệm với 150 g nước, nhiệt độ ban đầu là \({32^ \circ }{\rm{C}}\). Số chỉ của vôn kế và ampe kế lần lượt là \(15,6{\rm{\;V}}\) và \(2,50{\rm{\;A}}\). Sau khoảng thời gian 8 phút 48 giây thì nhiệt độ của nước là \({65^ \circ }{\rm{C}}\). Bỏ qua nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế và đũa khuấy thu vào. Nhiệt dung riêng của nước trong thí nghiệm bằng bao nhiêu \({\rm{J}}/\left( {{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\)? (Phép tính được thay số một lần và viết kết quả đến hàng đơn vị).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
- Áp dụng công thức tính nhiệt lượng:
+ Dây điện trở cung cấp: \(Q = Pt = UIt\)
+ Dùng để làm thay đổi nhiệt độ: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\).
Cách giải:
Nhiệt lượng mà dây nung cung cấp: \(Q = UIt\)
Nhiệt lượng mà ấm nhận để tăng nhiệt độ đến \({65^ \circ }{\rm{C}}\) là: \(Q' = mc{\rm{\Delta }}t\)
Mà \(Q = Q' \Rightarrow UIt = mc{\rm{\Delta }}t\)
\( \Rightarrow 15,6.2,5.\left( {8.60 + 48} \right) = 0,15.c\left( {65 - 32} \right)\)
\( \Rightarrow c = 4160\left( {{\rm{J/kg}}.{\rm{K}}} \right)\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng phương trình Clapeyron.
Cách giải:
Áp dụng phương trình Clapeyron.
\(pV = nRT = \frac{m}{M}RT\)
\( \Rightarrow p{.20.10^{ - 3}} = \frac{{4,8}}{4}.8,31.\left( {18 + 273} \right)\)
\( \Rightarrow p \approx {1,45.10^5}\left( {{\rm{\;Pa}}} \right)\)
Lời giải
Phương pháp:
- Lý thuyết về lực từ.
- Trọng lượng của phần khối lượng tăng thêm bằng độ lớn của lực từ tác dụng lên dây.
Cách giải:
a) Số chỉ của cân tăng lên chứng tỏ có thêm lực tác dụng vào cân theo chiều thẳng đứng hướng xuống, lực này chính là phản lực của lực từ.
\( \to \) a đúng.
b) Trọng lượng của phần khối lượng tăng lên bằng với lực từ tác dụng lên dây:
\({\rm{\Delta }}m.g = BI\ell \)
\( \Rightarrow \left( {500,72 - 500,16} \right){.10^{ - 3}}.9,80 = B{.0,28.9,35.10^{ - 2}}\)
\( \Rightarrow B \approx 0,21\left( T \right)\)
\( \to \) b đúng.
c) Số chỉ của cân thay đổi khi đổi chiều dòng điện vì lực từ đổi chiều.
\( \to \) c sai.
d) Lực tác dụng làm cho số chỉ của cân tăng lên là phản lực của lực từ.
Câu 3
A. \({1,3.10^5}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



