Câu hỏi:

04/09/2025 21 Lưu

Sơ đồ bố trí thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước như hình vẽ.

Sơ đồ bố trí thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước như hình vẽ. (ảnh 1)

Một học sinh làm thí nghiệm với 150 g nước, nhiệt độ ban đầu là \({32^ \circ }{\rm{C}}\). Số chỉ của vôn kế và ampe kế lần lượt là \(15,6{\rm{\;V}}\)\(2,50{\rm{\;A}}\). Sau khoảng thời gian 8 phút 48 giây thì nhiệt độ của nước là \({65^ \circ }{\rm{C}}\). Bỏ qua nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế và đũa khuấy thu vào. Nhiệt dung riêng của nước trong thí nghiệm bằng bao nhiêu \({\rm{J}}/\left( {{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\)? (Phép tính được thay số một lần và viết kết quả đến hàng đơn vị).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Áp dụng công thức tính nhiệt lượng:

+ Dây điện trở cung cấp: \(Q = Pt = UIt\)

+ Dùng để làm thay đổi nhiệt độ: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\).

Cách giải:

Nhiệt lượng mà dây nung cung cấp: \(Q = UIt\)

Nhiệt lượng mà ấm nhận để tăng nhiệt độ đến \({65^ \circ }{\rm{C}}\) là: \(Q' = mc{\rm{\Delta }}t\)

Mà \(Q = Q' \Rightarrow UIt = mc{\rm{\Delta }}t\)

\( \Rightarrow 15,6.2,5.\left( {8.60 + 48} \right) = 0,15.c\left( {65 - 32} \right)\)

\( \Rightarrow c = 4160\left( {{\rm{J/kg}}.{\rm{K}}} \right)\)

Đáp án: 4160.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Hình vẽ dưới đây mô tả các bộ phận của một bình nước nóng (còn gọi là bình nóng lạnh) trong gia đình.

Hình vẽ dưới đây mô tả các bộ phận của một bình nước nóng (còn gọi là bình nóng lạnh) trong gia đình. (ảnh 1) Đối với bình nước nóng gián tiếp, nước lạnh được dẫn vào qua van một chiều có thể tích 25 lít khi chứa đầy bình. Mỗi lần hoạt động, nước lạnh được đun nóng bằng thanh đốt để nhiệt độ tăng đến \({80^ \circ }{\rm{C}}\) thì rơ le nhiệt sẽ tự ngắt điện. Biết khối lượng riêng của nước \(\rho  = 1000{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\); nhiệt dung riêng của nước là \({\rm{c}} = 4180{\rm{\;J/}}\left( {{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\); bình có công suất 3000 W và hiệu suất đun bằng thanh đốt của bình là \({\rm{H}} = 90{\rm{\% }}\).

     a) Thời gian để đun nước tăng từ \({15^ \circ }{\rm{C}}\) trong mỗi lần hoạt động đến khi rơ le nhiệt ngắt điện bằng 42 phút (kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị).

     b) Van một chiều được lắp ở ống dẫn nước lạnh đầu vào có tác dụng ngăn không cho nước trong bình nóng lạnh chảy ngược lại.

     c) Khi sử dụng bình nước nóng gián tiếp, người dùng có thể không cần ngắt điện mà vẫn không lo bị lãng phí điện so với việc phải ngắt điện khi không sử dụng.

     d) Đối với bình nước nóng gián tiếp, nước nóng được dẫn ra khỏi bình và trộn với một đường nước lạnh khác ở bộ vòi sen tạo ra nước có độ ấm theo mục đích của người sử dụng.

Lời giải

Phương pháp:

- Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = Pt\) và \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\).

- Hiệu suất: \(H = \frac{{{Q_i}}}{{{Q_{tp}}}}\)

Cách giải:

a) Nhiệt lượng mà thanh đốt cung cấp: \(Q = Pt = 3000.t\)

Nhiệt lượng mà nước cần thu vào để tăng đến 80oC là:

\(Q' = mc{\rm{\Delta }}t = 25.4180.\left( {80 - 15} \right) = 6792500\left( J \right)\)

Hiệu suất thanh đốt của bình là \(90{\rm{\% }}\)

\( \Rightarrow H = \frac{{Q'}}{Q} \Rightarrow 90{\rm{\% }} = \frac{{6792500}}{{3000.t}}\)

\( \Rightarrow t \approx 2515,74\left( s \right) \approx 42\left( {{\rm{min}}} \right)\)

\( \to \) a đúng.

b) Van một chiều được lắp ở ống dẫn nước lạnh đầu vào có tác dụng ngăn không cho nước trong bình nóng lạnh chảy ngược lại.

\( \to \) b đúng.

c) Khi sử dụng bình nước nóng gián tiếp, người dùng có thể không cần ngắt điện mà vẫn không lo bị lãng phí điện so với việc phải ngắt điện khi không sử dụng.

\( \to \) c đúng.

d) Đối với bình nước nóng gián tiếp, nước nóng được dẫn ra khỏi bình và trộn với một đường nước lạnh khác ở bộ vòi sen tạo ra nước có độ ấm theo mục đích của người sử dụng.

\( \to \) d đúng.

 

Lời giải

Phương pháp:

Áp dụng định luật Lenz xác định chiều của dòng điện cảm ứng.

Cách giải:

a) Khi từ thông qua mặt giới hạn bởi mạch điện kín biến thiên theo thời gian thì trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng.

\( \to \) a đúng.

b) Khi đưa nam châm lại gần thì từ thông qua mạch tăng, từ trường cảm ứng sinh ra ngược chiều từ trường ban đầu (hướng từ trái sang phải).

Áp dụng quy tắc bàn tay phải xác định được chiều của dòng điện cảm ứng từ 2 sang 1.

\( \to \) b đúng.

c) Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch kín đó (định luật Faraday).

\( \to \) c đúng.

d) Độ lớn của tốc độ biến thiên từ thông qua một mạch kín càng lớn thì suất điện động cảm ứng trong mạch kín đó càng lớn.

\( \to \) d sai.