Sử dụng các thông tin sau cho Câu 2 và Câu 3: Đoạn dây dẫn PQ được căng ngang và giữ cố định trong từ trường đều giữa cực bắc \(\left( {\rm{N}} \right)\) và cực nam \(\left( {\rm{S}} \right)\) của một nam châm. Các đường sức từ của nam châm có phương ngang, vuông góc với PQ. Nam châm được đặt trên một cái cân, mặt cân nằm ngang như hình bên. Phần dây dẫn nằm trong từ trường có chiều dài là 10,0 cm. Khi không có dòng điện chạy trong đoạn dây dẫn, số chỉ của cân là \(500,86{\rm{\;g}}\). Khi có dòng điện cường độ \(0,80{\rm{\;A}}\) chạy trong đoạn dây dẫn, số chỉ của cân là \(499,67{\rm{\;g}}\). Lấy \({\rm{g}} = 9,81{\rm{\;m/}}{{\rm{s}}^2}\).
Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có giá trị bằng bao nhiêu miliniuton (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 2 và Câu 3: Đoạn dây dẫn PQ được căng ngang và giữ cố định trong từ trường đều giữa cực bắc \(\left( {\rm{N}} \right)\) và cực nam \(\left( {\rm{S}} \right)\) của một nam châm. Các đường sức từ của nam châm có phương ngang, vuông góc với PQ. Nam châm được đặt trên một cái cân, mặt cân nằm ngang như hình bên. Phần dây dẫn nằm trong từ trường có chiều dài là 10,0 cm. Khi không có dòng điện chạy trong đoạn dây dẫn, số chỉ của cân là \(500,86{\rm{\;g}}\). Khi có dòng điện cường độ \(0,80{\rm{\;A}}\) chạy trong đoạn dây dẫn, số chỉ của cân là \(499,67{\rm{\;g}}\). Lấy \({\rm{g}} = 9,81{\rm{\;m/}}{{\rm{s}}^2}\).

Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có giá trị bằng bao nhiêu miliniuton (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn bằng trọng lượng của phần khối lượng tăng thêm: \(F = {\rm{\Delta }}m.g\)
Cách giải:
Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có giá trị bằng:
\(F = {\rm{\Delta }}m.g = \left( {500,86 - 499,67} \right){.10^{ - 3}}.9,81\)
\( \Rightarrow F = {11,6739.10^{ - 3}}\left( {\rm{N}} \right) = 11,6739\left( {{\rm{mN}}} \right)\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
- Lý thuyết về thí nghiệm đo nhiệt dung riêng.
- Công thức tính giá trị trung bình và sai số của phép đo, cách ghi kết quả đo.
- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt.
Cách giải:
a) Trình tự thí nghiệm: Cân khối lượng của nước rồi cho vào nhiệt lượng kế; Đo nhiệt độ ban đầu của nước và bộ dụng cụ kèm theo; Cân khối lượng của khối nước đá rồi cho vào nhiệt lượng kế; Đo nhiệt độ ổn định của nước khi nước đá vừa tan hết.
\( \to \) a đúng.
b) Để giữ cho nhiệt độ nóng chảy của nước đá không thay đổi trong suốt quá trình thí nghiệm phải giữ áp suất tác dụng lên viên đá không đổi.
\( \to \) b đúng.
c) Khối lượng nước trung bình:
\({\overline m _n} = \frac{{{m_{n1}} + {m_{n2}} + {m_{n3}}}}{3}\)
\( \Rightarrow {\overline m _n} = \frac{{192,92 + 192,94 + 192,91}}{3}\)
\( \Rightarrow {\overline m _n} = \frac{{57877}}{{300}} \approx 192,92\left( {\rm{g}} \right)\)
Sai số tuyệt đối của phép đo:
\({\rm{\Delta }}{m_n} = \overline {{\rm{\Delta }}{m_n}} + {\rm{\Delta }}{m_{dc}} = \overline {{\rm{\Delta }}{m_n}} + 0,01{\rm{\;g}}\)
Kết quả phép đo khối lượng nước sử dụng trong thí nghiệm là \({m_n} = 192,92 \pm {\rm{\Delta }}{m_n}\)
\( \to \) c sai.
d) Ta có:
\(\overline {{m_d}} = \frac{{{m_{d1}} + {m_{d2}} + {m_{d3}}}}{3} = \frac{{36,71 + 36,74 + 36,75}}{3} = \frac{{551}}{{15}}\left( {\rm{g}} \right)\)
Phương trình cân bằng nhiệt:
\({m_d}\left( {\lambda + ct} \right) = \left( {{m_n}c + {C_0}} \right)\left( {t - {t_0}} \right)\)
\( \Rightarrow \frac{{551}}{{15}}{.10^{ - 3}}\left( {\lambda + 4180.15,5} \right) = \left( {\frac{{57877}}{{300}}{{.10}^{ - 3}}.4180 + 41,9} \right).\left( {32 - 15,5} \right)\)
\( \Rightarrow \lambda \approx {3,16.10^5}\left( {{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\)
Câu 2
A. tối thiểu.
B. bằng không.
Lời giải
Phương pháp:
Lý thuyết về độ không tuyệt đối.
Cách giải:
Nhiệt độ không tuyệt đối là nhiệt độ mà tại đó tất cả các chất có động năng chuyển động nhiệt của các phân tử bằng không và thế năng của chúng có giá trị tối thiểu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. có giá trị không đổi.
B. tăng dần theo thời gian.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. động năng của các phân tử tăng, thế năng không đổi.
B. động năng của các phân tử tăng, thế năng giảm.
C. động năng của các phân tử không đổi, thế năng tăng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



