Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Một chiếc xe tải vượt qua sa mạc Sahara. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ là \({3,0^ \circ }{\rm{C}}\). Thể tích khí chứa trong mỗi lốp xe là \(1,50{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}\) và áp suất khí trong các lốp xe là \({3,42.10^5}{\rm{\;Pa}}\). Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến \({42,0^ \circ }{\rm{C}}\), áp suất khí trong lốp bằng \(x{.10^5}{\rm{\;Pa}}\). Coi khí trong lốp xe có nhiệt độ như ngoài trời và khí trong lốp không thoát ra ngoài, thể tích lốp không thay đổi.
Độ chênh lệch nhiệt độ lúc sáng sớm và giữa trưa trên sa mạc bằng bao nhiêu Kelvin?
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Một chiếc xe tải vượt qua sa mạc Sahara. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ là \({3,0^ \circ }{\rm{C}}\). Thể tích khí chứa trong mỗi lốp xe là \(1,50{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}\) và áp suất khí trong các lốp xe là \({3,42.10^5}{\rm{\;Pa}}\). Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến \({42,0^ \circ }{\rm{C}}\), áp suất khí trong lốp bằng \(x{.10^5}{\rm{\;Pa}}\). Coi khí trong lốp xe có nhiệt độ như ngoài trời và khí trong lốp không thoát ra ngoài, thể tích lốp không thay đổi.
Độ chênh lệch nhiệt độ lúc sáng sớm và giữa trưa trên sa mạc bằng bao nhiêu Kelvin?
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Độ chênh lệch nhiệt độ K bằng độ chênh lệch nhiệt độ\({\;^ \circ }{\rm{C}}\).
Cách giải:
Độ chênh lệch nhiệt độ lúc sáng sớm và giữa trưa trên sa mạc bằng:
\({\rm{\Delta }}T\left( K \right) = {\rm{\Delta }}t\left( {{\;^ \circ }C} \right) = 42 - 3 = 39\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
- Lý thuyết về thí nghiệm đo nhiệt dung riêng.
- Công thức tính giá trị trung bình và sai số của phép đo, cách ghi kết quả đo.
- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt.
Cách giải:
a) Trình tự thí nghiệm: Cân khối lượng của nước rồi cho vào nhiệt lượng kế; Đo nhiệt độ ban đầu của nước và bộ dụng cụ kèm theo; Cân khối lượng của khối nước đá rồi cho vào nhiệt lượng kế; Đo nhiệt độ ổn định của nước khi nước đá vừa tan hết.
\( \to \) a đúng.
b) Để giữ cho nhiệt độ nóng chảy của nước đá không thay đổi trong suốt quá trình thí nghiệm phải giữ áp suất tác dụng lên viên đá không đổi.
\( \to \) b đúng.
c) Khối lượng nước trung bình:
\({\overline m _n} = \frac{{{m_{n1}} + {m_{n2}} + {m_{n3}}}}{3}\)
\( \Rightarrow {\overline m _n} = \frac{{192,92 + 192,94 + 192,91}}{3}\)
\( \Rightarrow {\overline m _n} = \frac{{57877}}{{300}} \approx 192,92\left( {\rm{g}} \right)\)
Sai số tuyệt đối của phép đo:
\({\rm{\Delta }}{m_n} = \overline {{\rm{\Delta }}{m_n}} + {\rm{\Delta }}{m_{dc}} = \overline {{\rm{\Delta }}{m_n}} + 0,01{\rm{\;g}}\)
Kết quả phép đo khối lượng nước sử dụng trong thí nghiệm là \({m_n} = 192,92 \pm {\rm{\Delta }}{m_n}\)
\( \to \) c sai.
d) Ta có:
\(\overline {{m_d}} = \frac{{{m_{d1}} + {m_{d2}} + {m_{d3}}}}{3} = \frac{{36,71 + 36,74 + 36,75}}{3} = \frac{{551}}{{15}}\left( {\rm{g}} \right)\)
Phương trình cân bằng nhiệt:
\({m_d}\left( {\lambda + ct} \right) = \left( {{m_n}c + {C_0}} \right)\left( {t - {t_0}} \right)\)
\( \Rightarrow \frac{{551}}{{15}}{.10^{ - 3}}\left( {\lambda + 4180.15,5} \right) = \left( {\frac{{57877}}{{300}}{{.10}^{ - 3}}.4180 + 41,9} \right).\left( {32 - 15,5} \right)\)
\( \Rightarrow \lambda \approx {3,16.10^5}\left( {{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\)
Lời giải
Phương pháp:
Tốc độ hóa hơi trung bình trong khoảng thời gian trên: \(\frac{{{\rm{\Delta }}m}}{{{\rm{\Delta }}t}}\).
Cách giải:
Tốc độ hóa hơi trung bình của khối nước thí nghiệm trong khoảng thời gian trên:
\(\frac{{{\rm{\Delta }}m}}{{{\rm{\Delta }}t}} = \frac{{1873 - 1773}}{{162,05}} \approx 0,62\left( {{\rm{g}}/{\rm{s}}} \right)\)
Đáp án: 0,62.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.