Câu hỏi:

04/09/2025 150 Lưu

Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi: 15-16

Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tháng 9 và 9 tháng năm 2024 của Tổng cục Thống kê công bố ngày 6/10 cho thấy, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 9/2024 tăng 0,29% so với tháng trước...So với tháng 12/2023, CPI tháng 9 tăng 2,18% và so với cùng kỳ năm trước tăng 2,63%.

Nguyên nhân chính làm cho chỉ số giá tiêu dùng tháng 9 tăng cao là do giá lương thực, thực phẩm tăng cao tại các tỉnh, thành phố bị ảnh hưởng trực tiếp bởi bão và hoàn lưu bão; một số địa phương thực hiện tăng học phí theo lộ trình của Nghị định số 97/2023/NĐ-CP; giá thuê nhà ở tăng.

(Theo VnEconomy, ngày 06/10/2024)

Trong thông tin trên, một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng lạm phát là do yếu tố nào dưới đây?     

A. Chi phí sản xuất tăng.                                    
B. Giá hàng thiết yếu tăng.     
C. Nhà nước tăng lương.                                    
D. Nhu cầu tiêu dùng tăng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn B

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Trong thông tin trên, mức độ lạm phát trong tháng 9/2024 so với cùng kỳ năm trước ở mức     

A. lạm phát vừa phải.   
B. lạm phát thấp.          
C. lạm phát phi mã.      
D. siêu lạm phát.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack
Chọn B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. lạm phát.                  
B. tiền tệ.                      
C. cung cầu.      
D. thị trường.

Lời giải

Chọn A

Câu 2

A. nhu cầu của người mua.                                
B. nguồn gốc của hàng hóa.     
C. chất lượng của hàng hóa.                               
D. số lượng của hàng hóa.

Lời giải

Chọn D

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Đọc đoạn thông tin sau:

Lao động có việc làm năm 2023 đạt 51,3 triệu người, tăng 683,0 nghìn người (tương ứng tăng 1,35%) so với năm 2022. Số lao động có việc làm ghi nhận tăng ở cả khu vực thành thị và nông thôn cũng như ở nam giới và nữ giới, số lao động có việc làm ở khu vực thành thị là 19,0 triệu người, tăng 1,8% (tương ứng tăng 331,8 nghìn người), lao động ở khu vực nông thôn là 32,3 triệu người, tăng 1,1% (tương ứng tăng 351,1 nghìn người); số lao động có việc làm ở nam giới đạt 27,3 triệu người, tăng 1,4% (tương ứng tăng 386,6 nghìn người), cao hơn mức tăng ở nữ 0,1 điểm phần trăm (1,4 % so với 1,3 %).

Theo khu vực kinh tế, lao động có việc làm khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản là 13,8 triệu người, giảm 118,9 nghìn người, tương ứng giảm 0,9% so với năm trước; khu vực công nghiệp và xây dựng là 17,2 triệu người, tăng 248,2 nghìn người, tương ứng tăng 1,5%; khu vực dịch vụ với 20,3 triệu người, tăng 553,6 nghìn người, tương ứng tăng 2,8% và duy trì mức tăng cao nhất so với hai khu vực còn lại. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ năm 2023 là 27,0%, tăng 0,6 điểm phần trăm so với năm trước.

(Theo Tổng cục thống kê, ngày 02-01-2024)

a. Xu hướng lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm.

b. Lao động trong khu vực công nghiệp đang chiếm tỉ trọng cao nhất.

c. Lao động có việc làm năm 2023 tăng ở tất cả các khu vực của nền kinh tế.

d. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ tăng là phù hợp với xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường lao động nước ta.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. hàng hóa dư thừa, người sản xuất bị thua lỗ.  
B. tổn hại nền kinh tế, gây rối loạn thị trường.     
C. làm cho cung lớn hơn cầu, thị trường bất ổn. 
D. nguồn tiền mặt trên thị trường bị khan hiếm.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP