Câu hỏi:

07/09/2025 23 Lưu

Một nhóm học sinh làm thí nghiệm để xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước như sau: nối oát kế với một ấm siêu tốc chứa nước, đặt ấm lên một cân điện tử, cấp điện cho ấm siêu tốc; khi nước đã sôi nhóm học sinh mở nắp ấm để hơi nước thoát ra, và ghi lại số chi của oát kế, của cân theo thời gian thì thu được bảng số liệu sau:

Thời gian (phút)

0

1

2

3

Số chỉ oát kế (W)

1003

997

1001

999

Số chỉ cân (gam)

2500

2318

2138

1960

a) Công suất trung bình của ấm điện bằng 1000 W.

b) Lượng hơi nước thoát ra trong 3 phút khảo sát bằng 540 g.

c) Trong khoảng thời gian nước sôi, nhiệt độ của nước liên tục tăng.

d) Coi rằng mất mát nhiệt ra môi trường không đáng kể, từ bảng số liệu trên nhóm học sinh tính toán được nhiệt hóa hơi riêng của nước trong thí nghiệm bằng \({3,3.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

\(\bar P = \frac{{{P_1} + {P_2} + {P_3} + {P_4}}}{4} = \frac{{1003 + 997 + 1001 + 999}}{4} = 1000\;{\rm{W}} \Rightarrow \)a) Đúng

Lượng hơi nước thoát ra trong 3 phút khảo sát bằng \(5\Delta m = 2500 - 1960 = 540\;{\rm{g}} \Rightarrow \) b) Đúng Trong khoảng thời gian nước sôi, nhiệt độ của nước không đổi \( \Rightarrow \) c) Sai

\(L = \frac{Q}{{\Delta m}} = \frac{{Pt}}{{\Delta m}} = \frac{{1000 \cdot 3 \cdot 60}}{{0,54}} \approx 3,3 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}} \Rightarrow \) d) Đúng

Chú ý: Giá trị nhiệt hóa hơi riêng bị sai số khá lớn so với thực tế

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

     Thể tích không đổi \( \Rightarrow \) a) Đúng

Lần đo

\({\rm{T}}({\rm{K}})\)

\(\frac{{\rm{p}}}{{\rm{T}}}\left( {\frac{{{\rm{Pa}}}}{{\rm{K}}}} \right)\)

1

\(28 + 273 = 301\;{\rm{K}}\)

\({10^5}/301\)

2

\(37 + 273 = 310\;{\rm{K}}\)

\({1,03.10^5}/310\)

3

\(58 + 273 = 331\;{\rm{K}}\)

\({1,1.10^5}/331\)

4

\(67 + 273 = 340\;{\rm{K}}\)

\({1,13.10^5}/340\)

5

\(75 + 273 = 348\;{\rm{K}}\)

\({1,15.10^5}/348\)

\[{W_d}\~T \Rightarrow \frac{{{W_{d3}}}}{{{W_{d1}}}} = \frac{{{T_3}}}{{{T_1}}} = \frac{{331}}{{301}} \approx 1,1 \Rightarrow \] b) Sai

\(\frac{{\bar p}}{T} = \frac{{\frac{1}{{301}} + \frac{{1,03}}{{310}} + \frac{{1,1}}{{331}} + \frac{{1,13}}{{340}} + \frac{{1,15}}{{348}}}}{5} \cdot {10^5} \approx 332(\;{\rm{Pa}}/{\rm{K}}) \Rightarrow \)c) Đúng

\(\frac{{pV}}{T} = nR \Rightarrow 332 \cdot {10^{ - 3}} = n \cdot 8,31 \Rightarrow n \approx 0,04\;{\rm{mol}} \Rightarrow \)d) Sai

Lời giải

\(p = aV + b \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = a{V_1} + b}\\{{p_2} = a{V_2} + b}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5 = a.30 + b}\\{15 = a.10 + b}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a =  - 0,5}\\{b = 20}\end{array} \to p =  - 0,5V + 20} \right.} \right.} \right.\)

\(\frac{{pV}}{T} = {\rm{ const }} \Rightarrow {T_{\max }}{\rm{ khi }}{(pV)_{\max }}\)

\(pV =  - 0,5{V^2} + 20V\) đạo hàm được \( - V + 20 = 0 \Rightarrow V = 20{\rm{ lít}} \Rightarrow {(pV)_{\max }} = 200\)

\(\frac{{{W_{d\max }}}}{{{W_{d\min }}}} = \frac{{{T_{\max }}}}{{{T_{\min }}}} = \frac{{{{(pV)}_{\max }}}}{{{{(pV)}_{\min }}}} = \frac{{200}}{{150}} = \frac{4}{3} \approx 1,3\)

Trả lời ngắn: 1,3

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP