Một bình cách nhiệt chứa 500 g nước ở nhiệt độ = 25 °C. Người ta lần lượt thả vào bình này những quả cầu sắt giống nhau đã được đốt nóng đến 200 °C. Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi xảy ra cân bằng nhiệt là = 29 °C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài và lượng nước bị rút vào quả cầu sắt không đáng kể. Cho nhiệt dung riêng của sắt và nước lần lượt là 460 J/(kg.K) và 4 200 J/(kg.K); nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 J/kg.
a) Khối lượng của mỗi quả cầu sắt xấp xỉ bằng 0,1 kg.
b) Nếu tiếp tục thả thêm 4 quả cầu sắt nữa thì nhiệt độ của nước khi xảy ra cân bằng nhiệt xấp xỉ bằng 43 °C.
c) Để nhiệt độ của nước đạt 58 °C khi xảy ra cân bằng nhiệt thì cần thả thêm vào bình 10 quả cầu sắt nữa.
d) Sau đó, người ta muốn giảm nhiệt độ của nước trong bình xuống còn 40 °C nên người ta đã thả tiếp vào bình 200 g nước đá ở 0 °C (không lấy quả cầu sắt ra).
Một bình cách nhiệt chứa 500 g nước ở nhiệt độ = 25 °C. Người ta lần lượt thả vào bình này những quả cầu sắt giống nhau đã được đốt nóng đến 200 °C. Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi xảy ra cân bằng nhiệt là = 29 °C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài và lượng nước bị rút vào quả cầu sắt không đáng kể. Cho nhiệt dung riêng của sắt và nước lần lượt là 460 J/(kg.K) và 4 200 J/(kg.K); nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 J/kg.
a) Khối lượng của mỗi quả cầu sắt xấp xỉ bằng 0,1 kg.
b) Nếu tiếp tục thả thêm 4 quả cầu sắt nữa thì nhiệt độ của nước khi xảy ra cân bằng nhiệt xấp xỉ bằng 43 °C.
c) Để nhiệt độ của nước đạt 58 °C khi xảy ra cân bằng nhiệt thì cần thả thêm vào bình 10 quả cầu sắt nữa.
d) Sau đó, người ta muốn giảm nhiệt độ của nước trong bình xuống còn 40 °C nên người ta đã thả tiếp vào bình 200 g nước đá ở 0 °C (không lấy quả cầu sắt ra).
Quảng cáo
Trả lời:

|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Khối lượng của mỗi quả cầu sắt xấp xỉ bằng 106,8 g. |
Đ |
|
b |
Nếu tiếp tục thả thêm 4 quả cầu sắt nữa thì nhiệt độ của nước khi xảy ra cân bằng nhiệt xấp xỉ bằng 43 °C. |
Đ |
|
c |
Để nhiệt độ của nước đạt 58 °C khi xảy ra cân bằng nhiệt thì cần thả thêm vào bình 10 quả cầu sắt nữa. |
|
S |
d |
Sau đó, người ta muốn giảm nhiệt độ của nước trong bình xuống còn 40 °C nên người ta đã thả tiếp vào bình 200 g nước đá ở 0 °C (không lấy quả cầu sắt ra). |
|
S |
a) Khi thả 1 quả cầu sắt vào nước, ta có:
Û
Û .
Vậy khối lượng mỗi quả cầu xấp xỉ bằng 106,8 g.
b) Khi thả thêm 4 quả cầu nữa, ta có:
Û
Û .
Vậy khi thả thêm 4 quả cầu sắt vào nước thì nhiệt độ của nước khi xảy ra cân bằng nhiệt xấp xỉ bằng 43 °C.
c) Để nhiệt độ của nước đạt 58 °C khi xảy ra cân bằng nhiệt thì số quả cầu sắt đã thêm vào bình là:
Û
Þ
Vậy số quả cầu sắt cần thêm vào bình nữa là quả.
d) Để nhiệt độ của nước trong bình giảm xuống còn 50 °C thì lượng nước đá ở 0 °C cần thêm vào là:
Û
Û .
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là D
Lần rót thứ nhất, khi xảy ra cân bằng nhiệt, ta có:
Û Û C (với )
Û (1)
Lần rót thứ hai, khi xảy ra cân bằng nhiệt, ta có:
Û
Û (2)
Thay (1) vào (2), ta được: Û
Û C.
Vậy nhiệt độ cốc nước lạnh tiếp tục tăng thêm 5 C.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn khi ở độ sâu 35 m là 350 kPa. |
|
S |
b |
Khi nổi lên mặt nước, áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn là 105 Pa. |
|
S |
c |
Nếu bọt khí nitrogen được hình thành ở độ sâu 35 m thì khi người thợ lặn lên đến mặt nước, thể tích bọt khí nitrogen tăng 3,5 lần. |
|
S |
d |
Thời gian bơm khí vào bình A để đạt các thông số 12 lít – 2.107 Pa là 24 phút. |
Đ |
|
a) Áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn khi ở độ sâu 35 m là:
Pa.
b) Khi nổi lên mặt nước, áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn là:
Pa.
c) Bọt khí nitrogen được hình thành ở độ sâu 35 m, trong quá trình người thợ lặn từ từ nổi lên mặt nước nhiệt độ bọt khí không đổi, thể tích bọt khí tăng lên:
Û lần.
d) Do ban đầu trong bình A chưa có khí và bỏ qua lượng khí thoát ra ngoài nên lượng khí cần bơm vào bình A:
Û lít.
Thời gian để bơm khí vào bình A đạt các thông số ghi trên bình là phút.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. tỉ lệ thuận với bình phương thể tích khí.
B. luôn luôn tăng.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương thể tích khí.
D. luôn luôn giảm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 24,6.10-3 kg.
B. 19,6.10-3 kg.
C. 14,6.10-3 kg.
D. 9,6.10-3 kg.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.