Câu hỏi:

08/09/2025 63 Lưu

Một khung dây dẫn hình chữ nhật gồm 50 vòng, mỗi vòng có kích thước 10 cm ´ 20 cm, được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B = 0,2 T. Tại thời điểm ban đầu (t = 0), khung dây được đặt vuông góc với vector cảm ứng từ B. Bắt đầu cho khung dây quay đều với tốc độ 300 vòng/phút quanh một trục nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với các đường sức từ (như hình vẽ). Khung dây nối với một mạch ngoài có điện trở R = 5 W, điện trở của khung dây không đáng kể.

Một khung dây dẫn hình chữ nhật gồm 50 vòng, mỗi vòng có kích thước 10 cm ´ 20 cm, được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B = 0,2 T. Tại thời điểm ban đầu (t = 0), khung dây được đặt vuông góc với vector cảm ứng từ . (ảnh 1)

     a) Tại thời điểm t bất kì, từ thông qua khung dây là t=0,2.cos 10πt (Wb).

     b) Suất điện động cảm ứng cực đại trong khung dây là 2 (V).

     c) Dòng điện chạy qua mạch ngoài là dòng điện xoay chiều.

     d) Dòng điện chạy qua mạch ngoài có cường độ cực đại bằng 0,4p (mA).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Tại thời điểm t bất kì, từ thông qua khung dây là t=0,2.cos 10πt (Wb).

Đ

 

b

Suất điện động cảm ứng cực đại trong khung dây là 2 (V).

 

S

c

Dòng điện chạy qua mạch ngoài là dòng điện xoay chiều.

Đ

 

d

Dòng điện chạy qua mạch ngoài có cường độ cực đại bằng 0,4p (mA).

 

S

     a) Ta có: f=300vòngphút= 5 vòng/s Þ ω=2π.f=2π.5=10π rad/s.

     Diện tích mỗi vòng dây là S=10.20=200 cm2=0,02 m2.

     Tại thời điểm t bất kì, từ thông qua khung dây là

t=NBS.cos ωt=50.0,2.0,02.cos 10πt (Wb).

                                      Û t=0,2.cos 10πt (Wb).

     b) Suất điện động cảm ứng trong khung dây là

ec(t)=-ddt=NBSω.sin ωt=0,2.10π.sin 10πt=2π.sin 10πt (V).

     Suất điện động cảm ứng cực đại trong khung dây là E0=2π (V).

     c) Dòng điện trong khung dây là dòng điện xoay chiều vì khung dây quay đều trong từ trường, làm từ thông qua khung dây biến thiên điều hòa theo thời gian, dẫn đến suất điện động cảm ứng và cường độ dòng điện cũng biến thiên điều hòa theo thời gian. Chiều dòng điện luân phiên đổi chiều và tuân theo định luật Lenz.

     d) Dòng điện chạy qua mạch ngoài có cường độ cực đại bằng I0=E0R=2π5=0,4π (A).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là D

     Lần rót thứ nhất, khi xảy ra cân bằng nhiệt, ta có:

Qta=Qthu Û 12m.c.tn-tcb1=m.c.T1 Û tn-tcb1=2.T1=2.17,5=35° C (với T=t)

                                                                            Û tn=35+tcb1 (1)

     Lần rót thứ hai, khi xảy ra cân bằng nhiệt, ta có:

Qta=Qthu Û 12.12m.c.tn-tcb2=m+12m.c.tcb2-tcb1

                   Û 14tn-tcb2=32.T2 (2)

     Thay (1) vào (2), ta được: 1435+tcb1-tcb2=32.T2 Û 35-T2=6.T2

                                                                                          Û T2=5° C.

     Vậy nhiệt độ cốc nước lạnh tiếp tục tăng thêm 5 °C.

Lời giải

     Khối lượng của 180 ml nước: m=D.V=997.180.10-6=0,17946 kg.

Ta có: mng+mn=0,17946 kg (1)

Và: Qta=Qthu Û mn.c.100-50=mng.c.50-25

Û 25.mng-50.mn=0 (2)

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: mng+mn=0,1794625.mng-50.mn=0 Û mng=0,11964 kgmn=0,05982 kg

     Tỉ số giữa lượng nước nóng và nước nguội đã dùng là mnmng=0,059820,11964=0,5.

Đáp án

0

,

5

 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Bệnh giảm áp là một trong những bệnh nghề nghiệp của thợ lặn, có tỉ lệ gây tử vong và mất sức lao động cao.

Bệnh giảm áp là một trong những bệnh nghề nghiệp của thợ lặn, có tỉ lệ gây tử vong và mất sức lao động cao. (ảnh 1)

     Trong quá trình giảm áp, sự hòa tan của khí xảy ra theo quá trình ngược lại. Độ hòa tan giảm, các khí thải bớt ra ngoài cơ thể qua đường phổi. Nếu áp suất giảm chậm thì khí nitrogen từ các mô hòa tan vào máu, được vận chuyển tới phổi rồi thải ra ngoài. Khi giảm áp nhanh, khí nitrogen không vận chuyển kịp tới phổi giải phóng ra ngoài sẽ tích lại trong cơ thể. Khi quá bão hòa tới mức nhất định sẽ hình thành các bọt khí, các bọt khí hình thành to dần gây tắc mạch máu, chèn ép các tế bào (đặc biệt là các tế bào thần kinh), dẫn đến liệt, rối loạn hoạt động cơ vòng, … Đó là nguyên nhân của bệnh giảm áp.

Một thợ lặn từ độ sâu 35 m nổi lên mặt nước quá nhanh làm cho khí nitrogen (coi là khí lí tưởng) trong cơ thể hình thành các bọt khí. Giả sử sự chênh lệch nhiệt độ là không đáng kể. Áp suất khí nitrogen trong phổi và cơ thể bằng áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn. Cho biết khối lượng riêng của nước là 103 kg/m3, áp suất khí quyển là 101 325 Pa. Lấy g = 10 m/s2.

     Người thợ lặn sử dụng bình nén khí (bình A) có các thông số 12 lít – 2.107 Pa chứa không khí (xem là khí lí tưởng). Người ta sử dụng máy nén khí để bơm khí ở áp suất 105 Pa vào bình A với lưu lượng khí là 100 lít/phút và nhiệt độ khối khí không đổi trong suốt quá trình bơm. Ban đầu trong bình A chưa có khí và bỏ qua lượng khí thoát ra ngoài.

Bệnh giảm áp là một trong những bệnh nghề nghiệp của thợ lặn, có tỉ lệ gây tử vong và mất sức lao động cao. (ảnh 2)

     a) Áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn khi ở độ sâu 35 m là 350 kPa.

     b) Khi nổi lên mặt nước, áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn là 105 Pa.

     c) Nếu bọt khí nitrogen được hình thành ở độ sâu 35 m thì khi người thợ lặn lên đến mặt nước, thể tích bọt khí nitrogen tăng 3,5 lần.

     d) Thời gian bơm khí vào bình A để đạt các thông số 12 lít – 2.107 Pa là 24 phút.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 24,6.10-3 kg.                                                           

B. 19,6.10-3 kg.

C. 14,6.10-3 kg.                                                           

D. 9,6.10-3 kg.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP