Một lượng không khí có thể tích 240 bị giam trong một xilanh hình trụ có pít – tông đóng kín như hình vẽ bên, diện tích đáy của pít – tông là 24, áp suất khí trong xilanh bằng áp suất ngoài là 100kPa. Cần một lực bằng bao nhiêu để dịch chuyển chậm pít – tông sang trái 2cm, rồi giữ pít-tông cố định ở vị trí đó? Bỏ qua mọi ma sát, coi quá trình trên đẳng nhiệt.

Một lượng không khí có thể tích 240 bị giam trong một xilanh hình trụ có pít – tông đóng kín như hình vẽ bên, diện tích đáy của pít – tông là 24, áp suất khí trong xilanh bằng áp suất ngoài là 100kPa. Cần một lực bằng bao nhiêu để dịch chuyển chậm pít – tông sang trái 2cm, rồi giữ pít-tông cố định ở vị trí đó? Bỏ qua mọi ma sát, coi quá trình trên đẳng nhiệt.

A. 60N
B. 40N
C. 20N
D. 10N
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là A
\[{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Leftrightarrow \left( {100.1000.240} \right) = \left( {{{10}^5} + \frac{F}{{{{24.10}^{ - 4}}}}} \right).(240 - 24.2) \Rightarrow F = 60N\]
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a |
Khi ta cấp nhiệt, khí nở ra đẩy piston đi lên. |
Đ |
|
|
b |
Sau 10s, nhiệt lượng cấp cho hệ là Q = P.t = 500J. |
|
S |
|
c |
Khi nắp piston dịch chuyển được 5 cm, khí có áp suất 111430 Pa. Khí đã thực hiện một công 65,715 J. |
|
S |
|
d |
Nội năng của khí tăng 344,285 J. |
Đ |
|
a) ĐÚNG.
Khi ta cấp nhiệt, khí nở ra đẩy piston đi lên.
b) SAI.
Sau 10s, nhiệt lượng cấp cho hệ là Q = P.t = 500J. Sai vì hiệu suất của hệ là 80% nên hệ chỉ nhận 400J.
c) SAI.
Khi nắp piston dịch chuyển được 5 cm, khí có áp suất 111430 Pa. Khí đã thực hiện một công A = p.∆V = 55,715 J.
d) ĐÚNG.
Nội năng của khí tăng ∆U = A + Q = 344,285 J.
Lời giải
|
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a |
Điện tích của ion là điện tích dương. |
Đ |
|
|
b |
Bán kính quỹ đạo của ion trong từ trường này là 10 cm. |
|
S |
|
c |
Chu kỳ chuyển động của ion trong từ trường xấp xỉ π (μs). |
|
S |
|
d |
Nếu có một ion khác với khối lượng m′=6,4× kg nhưng cùng điện tích q=+e thì bán kính quỹ đạo của ion này xấp xỉ là 1,27 cm. |
|
S |
a) ĐÚNG.
Điện tích của ion là dương, q = 1,6. C.
b) SAI.
Ta áp dụng công thức: \(\frac{1}{2}m{v^2} = qU \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2qU}}{m}} = \sqrt {\frac{{2 \cdot 1,6 \times {{10}^{ - 19}} \cdot 200}}{{3,2 \times {{10}^{ - 26}}}}} = \sqrt 2 \times {10^5}(m/s)\)
Bán kính \[{\rm{r}} = \frac{{mv}}{{qB}} = \frac{{3,2 \times {{10}^{26}} \cdot \sqrt 2 \times {{10}^5}}}{{1,6 \times {{10}^{ - 19}} \cdot 0,5}} = \approx 0,0564(m) = 5,64(cm)\]
c) SAI.
Chu kỳ chuyển động của ion trong từ trường \(T = \frac{{2\pi m}}{{qB}} = \frac{{2\pi \cdot (3,2 \times {{10}^{ - 26}})}}{{(1,6 \times {{10}^{ - 19}}) \cdot 0,5}} \approx 3,14 \times {10^{ - 7}}(s)\)
d) SAI.
Tốc độ của ion mới: \(\frac{1}{2}m{\left( {v'} \right)^2} = qU \Rightarrow v' = \sqrt {\frac{{2qU}}{{m'}}} = \sqrt {\frac{{2 \cdot 1,6 \times {{10}^{ - 19}} \cdot 200}}{{6,4 \times {{10}^{ - 26}}}}} = 31622,7766(m/s)\)
Bán kính \[{\rm{r'}} = \frac{{m'v'}}{{qB}} = \frac{{6,4 \times {{10}^{ - 26}} \cdot 31622,7766}}{{1,6 \times {{10}^{ - 19}} \cdot 0,5}} \approx 0,0253(m) = 2,53(cm)\]
Câu 3
A. 4,32 MJ.
B. 7,24 MJ.
C. 3,24 MJ.
D. 8,82 MJ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



