Câu hỏi:

12/09/2025 143 Lưu

Trong máy quang phổ khối (Mass Spectrometry), một ion đơn tích (q = +e), có khối lượng m=3,2×10−26 kg, được tăng tốc bởi hiệu điện thế U=200 V trước khi bay vào vùng từ trường đều B=0,5 T. Trong vùng từ trường, ion chuyển động theo quỹ đạo tròn. Cho biết điện tích của electron: qe= -1,6×10−19 C.

Trong máy quang phổ khối (Mass Spectrometry), một ion đơn tích (q = +e), có khối lượng m=3,2×10−26 kg, được tăng tốc bởi hiệu điện thế U=200 V trước khi bay vào vùng từ trường đều B=0,5 T. (ảnh 1)

a)   Điện tích của ion là điện tích dương.

b)   Bán kính quỹ đạo của ion trong từ trường này là 10 cm

c)   Chu kỳ chuyển động của ion trong từ trường xấp xỉ π (μs)

d)   Nếu có một ion khác với khối lượng m′=6,4×10-26 kg nhưng cùng điện tích q=+e thì bán kính quỹ đạo của ion này xấp xỉ là 1,27 cm. 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Điện tích của ion là điện tích dương.

Đ

 

b

Bán kính quỹ đạo của ion trong từ trường này là 10 cm.

 

S

c

Chu kỳ chuyển động của ion trong từ trường xấp xỉ π (μs).

 

S

d

Nếu có một ion khác với khối lượng m′=6,4×10-26 kg nhưng cùng điện tích q=+e thì bán kính quỹ đạo của ion này xấp xỉ là 1,27 cm.

 

S

a)   ĐÚNG.

Điện tích của ion là dương, q = 1,6.10-19 C.

b)   SAI.

Ta áp dụng công thức:  \(\frac{1}{2}m{v^2} = qU \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2qU}}{m}}  = \sqrt {\frac{{2 \cdot 1,6 \times {{10}^{ - 19}} \cdot 200}}{{3,2 \times {{10}^{ - 26}}}}}  = \sqrt 2  \times {10^5}(m/s)\)

Bán kính \[{\rm{r}} = \frac{{mv}}{{qB}} = \frac{{3,2 \times {{10}^{26}} \cdot \sqrt 2  \times {{10}^5}}}{{1,6 \times {{10}^{ - 19}} \cdot 0,5}} =  \approx 0,0564(m) = 5,64(cm)\]

c)   SAI.

Chu kỳ chuyển động của ion trong từ trường \(T = \frac{{2\pi m}}{{qB}} = \frac{{2\pi  \cdot (3,2 \times {{10}^{ - 26}})}}{{(1,6 \times {{10}^{ - 19}}) \cdot 0,5}} \approx 3,14 \times {10^{ - 7}}(s)\)

d)   SAI.

Tốc độ của ion mới: \(\frac{1}{2}m{\left( {v'} \right)^2} = qU \Rightarrow v' = \sqrt {\frac{{2qU}}{{m'}}}  = \sqrt {\frac{{2 \cdot 1,6 \times {{10}^{ - 19}} \cdot 200}}{{6,4 \times {{10}^{ - 26}}}}}  = 31622,7766(m/s)\)

Bán kính \[{\rm{r'}} = \frac{{m'v'}}{{qB}} = \frac{{6,4 \times {{10}^{ - 26}} \cdot 31622,7766}}{{1,6 \times {{10}^{ - 19}} \cdot 0,5}} \approx 0,0253(m) = 2,53(cm)\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là A

\[{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Leftrightarrow \left( {100.1000.240} \right) = \left( {{{10}^5} + \frac{F}{{{{24.10}^{ - 4}}}}} \right).(240 - 24.2) \Rightarrow F = 60N\]

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Khi ta cấp nhiệt, khí nở ra đẩy piston đi lên.

Đ

 

b

Sau 10s, nhiệt lượng cấp cho hệ là Q = P.t = 500J.

 

S

c

Khi nắp piston dịch chuyển được 5 cm, khí có áp suất 111430 Pa. Khí đã thực hiện một công 65,715 J.

 

S

d

Nội năng của khí tăng 344,285 J.

Đ

 

     a) ĐÚNG.

     Khi ta cấp nhiệt, khí nở ra đẩy piston đi lên.

     b) SAI.

     Sau 10s, nhiệt lượng cấp cho hệ là Q = P.t = 500J. Sai vì hiệu suất của hệ là 80% nên hệ chỉ nhận 400J.

     c) SAI.

  Khi nắp piston dịch chuyển được 5 cm, khí có áp suất 111430 Pa. Khí đã thực hiện một công A = p.∆V = 55,715 J.  

     d) ĐÚNG.

    Nội năng của khí tăng ∆U = A + Q = 344,285 J.

Câu 3

A. 4,32 MJ.                  

B. 7,24 MJ.                  

C. 3,24 MJ.                  

D. 8,82 MJ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP